Tiểu luận Dự án Trung tâm kỹ năng AZNO5

pdf 41 trang yenvu 26/03/2024 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Dự án Trung tâm kỹ năng AZNO5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Dự án Trung tâm kỹ năng AZNO5

Tiểu luận Dự án Trung tâm kỹ năng AZNO5
 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 
MÔN HỌC: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
DỰ ÁN: TRUNG TÂM KỸ NĔNG AZNO5 
 Giảng viên hướng dẫn : Đào Lê Kiều Oanh 
 Lớp : D04 
 Thực hiện : Nhóm 5 
TP HỒ CHÍ MINH – NĔM 2021 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
2 
DANH SÁCH THÀNH VIÊN 
STT Tên MSSV Công việc 
1 Bùi Bảo Trĕm 030335190287 Làm phần 2.1 và 2.4 
2 Đồng Sỹ Anh Hoàng 030335190072 Làm phần 2.5 
3 Nguyễn Trung Hiếu 030335190068 Làm phần 2.2 
4 Trịnh Minh Hoàng 030335190074 Soạn PowerPoint 
5 Vũ Quang Huy 030335190080 Soạn Word 
6 Nguyễn Vĕn Hưởng 030335190089 Làm phần 2.3 và 2.6 
7 Lê Nguyễn Trà My 030335190146 Làm lời mở đầu và chương 1 
8 Nguyễn Thị Thu Hà 030335190048 Làm chương 3 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
3 
MỤC LỤC 
DANH SÁCH THÀNH VIÊN. 2 
MỤC LỤC. 3 
DANH MỤC BẢNG. 5 
LỜI MỞ ĐẦU. 6 
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU DỰ ÁN. 7 
1.1. Lý do thực hiện dự án. 7 
1.2. Mục tiêu thực hiện dự án. 8 
CHƯƠNG 2.PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 9 
2.1. Những yếu tố liên quan đến môi trường đầu tư của dự án. 9 
2.1.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến mở doanh nghiệp đào tạo kỹ nĕng mềm. 9 
2.1.3. Vĕn hóa. 11 
2.1.4. Xã hội. 12 
2.1.5. Tự nhiên. 12 
2.2. Phân tích thị trường. 13 
2.2.1. Phân tích thị trường tổng thể. 13 
2.2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. 13 
2.2.3. Xác định sản phẩm (dịch vụ) của dự án. 14 
2.2.4. Dự báo cung cầu thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án trong tương lai. 14 
2.2.5. Nghiên cứu chiến lược Marketing sản phẩm (dịch vụ). 15 
2.2.6. Xem xét khả nĕng cạnh tranh của dịch vụ. 19 
2.3. Phân tích kĩ thuật. 21 
2.3.1. Công suất của dự án. 21 
2.3.2. Lựa chọn quy mô của dự án. 22 
2.3.3. Phân tích nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo. 22 
2.3.4. Phân tích kĩ thuật công nghệ và lựa chọn máy, móc thiết bị. 23 
2.4. Phân tích nhân sự quản lý. 25 
2.4.1. Cơ cấu tổ chức của trung tâm. 25 
2.4.2. Bảng lương cơ bản. 26 
2.5. Phân tích hiệu quả tài chính. 27 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
4 
2.5.1. Các giả sử. 27 
2.5.2. Tổng vốn đầu tư. 29 
2.5.3. Ước tính doanh thu và chi phí. 30 
2.5.4. Đề xuất vay vốn và lập lịch trả nợ. 31 
2.5.4.1. Đề xuất vay vốn. 31 
2.5.4.2. Lịch trả nợ vay. 31 
2.5.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 32 
2.5.6. Dòng tiền từ các quan điểm đầu tư. 33 
2.5.7. Các chỉ tiêu đánh giá dự án. 35 
2.6. Phân tích rủi ro. 36 
2.6.1. Phân tích công suất thiết kế tác động đến NPV. 36 
2.6.2. Phân tích giá bán tác động đến NPV. 36 
2.6.3. Phân tích chi phí nhân viên tác động đến NPV. 37 
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT. 38 
3.1. Phân tích mô hình SWOT của dự án. 38 
3.2. MỞ RỘNG SWOT. 38 
KẾT LUẬN. 40 
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 41 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
5 
DANH MỤC BẢNG 
Hình 2.1 Danh sách máy móc ..................................................................................... 24 
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 25 
Hình 2.3 Bảng lương cơ bản ....................................................................................... 26 
Hình 2.4 Bảng lương cho nhân viên 1 tháng .............................................................. 27 
Hình 2.5 Bảng chi phí đầu tư ...................................................................................... 29 
Hình 2.6 Bảng doanh thu ............................................................................................ 30 
Hình 2.7 Bảng chi phí ................................................................................................. 30 
Hình 2.8 Bảng cơ cấu nguồn vốn ................................................................................ 31 
Hình 2.9 Bảng lịch trả nợ vay ..................................................................................... 31 
Hình 2.10 Bảng khấu hao tài sản ................................................................................ 32 
Hình 2.11 Bảng kết quả HDSX ................................................................................... 32 
Hình 2.12 Bảng nhu cầu vốn lưu động ....................................................................... 33 
Hình 2.13 Dòng tiền theo các quan điểm đầu tư ......................................................... 34 
Hình 2.14 Bảng các chỉ tiêu đánh giá ......................................................................... 35 
Hình 2.15 Bảng công suất thiết kế .............................................................................. 36 
Hình 2.16 Bảng tác động giá bán đến NPV ................................................................ 36 
Hình 2.17 Bảng chi phí nhân viên tác động NPV ....................................................... 37 
Hình 3.1 Bảng mô hình SWOT ................................................................................... 38 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
6 
LỜI MỞ ĐẦU 
u hướng công nghiệp 4.0 đã mở ra những cơ hội mới, chất lượng đời sống 
được cải thiện, dân trí được nâng cao. Trước sự phát triển mạnh mẽ của 
công nghệ và sự tiến bộ của thời đại, cách tư duy cũ hay những kỹ nĕng 
trước đây có thể đã trở nên lỗi thời. Điều này bắt buộc chúng ta phải cập nhật, thay đổi, 
tích cực rèn luyện và hình thành một tư duy liên tục học hỏi. Xã hội ngày càng đòi hỏi cao 
về trình độ của thế hệ tiếp nối tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt để có mức lương cao. Tuy 
nhiên, thời gian học tập 12 nĕm, không có cơ hội trải nghiệm khiến không ít các bạn trẻ 
còn hoang mang, lạc lối khi bước vào đại học. Ngành này có phù hợp? Kỹ nĕng này là gì? 
Làm sao để có rèn luyện kỹ nĕng này? Học thêm kiến thức của lĩnh vực này ở đâu thì uy 
tín? Theo thống kê WeForum ASEAN Youth Survey Report, tính riêng nĕm 2019 có đến 
69.3% giới trẻ Việt Nam nghĩ rằng các kỹ nĕng hiện tại của họ đã lỗi thời, tỷ lệ cao nhất 
trong khu vực ASEAN. Nhận thấy được những thách thức và đe dọa tiềm nĕng mà cuộc 
cách mạng công nghiệp thứ 4 đang mang đến cho triển vọng nghề nghiệp, trung tâm chúng 
tôi ra đời để đáp ứng nhu cầu nâng cao khả nĕng, trình độ của khách hàng. 
Đây là thị trường không còn quá mới, nhưng thiếu các dự án uy tín, gây dựng được 
lòng tin của khách hàng, cũng như truyền thông không hiệu quả nên không được biết đến 
rộng rãi. Chính vì vậy, đây sẽ vừa là cơ hội và thách thức của dự án của chúng tôi. Tuy 
nhiên, với đội ngũ trẻ trung, dễ tiếp nhận điều mới sẽ là lợi thế để chúng tôi tiếp cận khách 
hàng tốt hơn và cập nhật nội dung kiến thức mới nhanh chóng, phù hợp với thực tế, từ đó 
tạo được lòng tin với khách hàng của mình. 
X 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
7 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 
Giới thiệu dự án. 
Tên dự án : DỰ ÁN TRUNG TÂM KỸ NĔNG AZNO5 
Lĩnh vực hoạt động : Giáo dục 
Quản lý dự án : Công ty TNHH AZNO5 
Thời gian thực hiện dự án : 7 nĕm (trong đó dự án hoạt động 6 nĕm) 
- Nĕm bắt đầu: 2021 – nĕm đầu tư 
- Nĕm kết thúc: 2027 
1.1. Lý do thực hiện dự án. 
Lý do thực hiện dự án. 
● Ngày nay, con người cần phải hoàn thiện bản thân để đáp ứng được yêu cầu 
ngày càng cao trong công việc cũng như trong cuộc sống, nhất là thời kì công 
nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nền kinh tế tri thức. Để đất nước Việt Nam 
có thể bắt kịp sự phát triển của các nước lớn, thì một trong những yêu cầu tiên 
quyết là Việt Nam phải có một đội ngũ nhân lực chất lượng, có thể đáp ứng 
được yêu cầu toàn diện, mà đội ngũ nhân lực đó chính là thế hệ trẻ Việt Nam – 
là lực lượng nòng cốt – là chủ nhân tương lai của đất nước. Nhất là các bạn học 
sinh – sinh viên – nguồn lao động trí thức. Tuy nhiên, có vấn đề khá nhức nhối 
gần đây là, có một bộ phận lớn người lao động trí thức đó đang thiếu và yếu kỹ 
nĕng mềm trong quá trình học tập và lao động. 
● Đáp ứng nhu cầu học tập, cải thiện các kỹ nĕng mềm của đông đảo học sinh, 
sinh viên, và người đi làm. Bởi khối lượng kiến thức mà học sinh, sinh viên 
được học trong nhà trường dường như là không đủ để học sinh, sinh viên có đủ 
kỹ nĕng cần thiết để lao ra ngoài xã hội và làm việc. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
8 
● Tạo ra môi trường kết nối những con người có cùng chung sở thích, cùng chung 
đam mê, cùng chung mục đích để họ có thể học tập, trao đổi, giao lưu cùng nhau 
phát triển. 
1.2. Mục tiêu thực hiện dự án. 
Mục tiêu dài hạn: 
● Đào tạo những học viên chất lượng, đáp ứng được chuẩn đặt ra. 
● Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và phát triển thành một trong những thương 
hiệu bậc nhất khi nhắc đến lĩnh vực giáo dục kỹ nĕng. 
● Tạo ra lợi nhuận cho trung tâm và đóng góp phát triển kinh tế xã hội. 
● Dự kiến đến nĕm 2025, mở rộng quy mô kinh doanh với những chi nhánh khác 
trong Tp. Hồ Chí Minh. Đến nĕm 2030, có thêm chi nhánh tại các tỉnh lân cận. 
Mục tiêu ngắn hạn: 
● Thời gian hoà vốn: 3.16 nĕm – 3 nĕm 2 tháng. 
● Tạo dựng hình ảnh uy tín và thu hút khách hàng tiềm nĕng. 
● Giải quyết được nhu cầu muốn học hỏi, cải thiện khả nĕng của khách hàng. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
9 
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 
ĐẦU TƯ 
2.1. Những yếu tố liên quan đến môi trường đầu tư của dự án. 
2.1.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến mở doanh nghiệp đào tạo kỹ nĕng mềm. 
Theo quy định tại các vĕn bản của nhà nước, hoạt động giáo dục kỹ nĕng mềm được 
hiểu là các hoạt động giáo dục kỹ nĕng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ hành chính, 
cụ thể là các: hoạt động giáo dục giúp cho người học hình thành và phát triển những thói 
quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống 
cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển 
bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống và hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu 
người học không thuộc chương trình, kế hoạch giáo dục do các cơ quan có thẩm quyền đã 
phê duyệt. Có thể thấy kỹ nĕng mềm vô cùng quan trọng, đây là một trong những lí do để 
thành lập Trung tâm kỹ nĕng AZNO5. 
Pháp luật Việt Nam đã có một số quy định trong các Bộ luật, Nghị định hiện hình liên 
quan đến việc thành lập và điều hành công ty đào tạo kỹ nĕng mềm như: 
● Luật Doanh nghiệp nĕm 2014. 
● Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về khoản chi phí môn bài liên quan. 
● Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT quy định về quản lý trung tâm kỹ nĕng mềm, 
kỹ nĕng sống. 
Bên cạnh đó còn có một số điều kiện mà công ty cần phải thỏa mãn như sau: 
● Điều kiện cơ sở vật chất 
- Có phòng học, phòng chức nĕng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ 
sinh trường học theo quy định. 
- Thiết bị dạy học phải bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động 
và tâm lý lứa tuổi người học. 
● Điều kiện giáo viên, báo cáo viên, huấn luyện viên 
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
10 
- Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, 
không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; am hiểu các lĩnh vực kỹ nĕng sống hoặc hoạt 
động giáo dục có liên quan. 
● Điều kiện về giáo trình, tài liệu 
- Trung tâm đào tạo kỹ nĕng mềm cần có đầy đủ tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào 
tạo ban hành và đã đã được cơ quan trực thuộc chấp nhận. 
- Trong trường hợp trung tâm đào tạo chưa có tài liệu thì cần phải được cấp phép 
hoạt động hoặc cơ quan xác nhận đĕng ký hoạt động. 
2.1.2. Kinh tế. 
● Tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay. 
Sự phát triển của Việt Nam trong hơn 30 nĕm qua rất đáng ghi nhận. Đổi mới kinh tế 
và chính trị từ nĕm 1986 đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa Việt Nam từ một 
trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp. 
Từ 2002 đến 2018, GDP đầu người tĕng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD nĕm 2019, với hơn 45 
triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% (3,2 
USD/ngày theo sức mua ngang giá). 
Tĕng trưởng kinh tế một mặt, vừa nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân 
dân, tạo điều kiện cho các gia đình và xã hội trong việc chĕm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 
con cái, mặt khác, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giáo dục, mang đến 
triển vọng phát triển nghề nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục. 
Bên cạnh đó tĕng trưởng kinh tế cũng đồng thời đặt ra cho sự phát triển giáo dục những 
yêu cầu mới: Phải gắn hoạt động của giáo dục với nhu cầu thị trường lao động, đáp ứng 
được những yêu cầu về nhiều mặt của các cơ sở kinh tế nhà nước, tập thể và tư nhân. Hiện 
nay ở VN, nhiều trường đào tạo không phải trên cơ sở nhu cầu xã hội mà là trên cơ sở nhu 
cầu và tâm lý người học, phần nhiều trong đó là chạy theo những ngành "mốt". Do đó đòi 
hỏi phải có những mô hình giáo dục đón đầu được khuynh hướng phát triển kinh tế để đào 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
11 
tạo các ngành nghề mới phù hợp với xu hướng phát triển của công nghệ và đời sống xã 
hội. 
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại 
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tĕng trưởng GDP ước đạt 
2,9% nĕm 2020. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tĕng trưởng kinh tế 
dương, nhưng đại dịch đã để lại những tác động dài hạn đối với các hộ gia đình - thu nhập 
của khoảng 45% hộ gia đình được khảo sát giảm trong tháng 1 nĕm 2021 so với tháng 1 
nĕm 2020. Nền kinh tế được dự báo sẽ tĕng trưởng 6,6% nĕm 2021 nếu Việt Nam kiểm 
soát tốt sự lây lan của vi-rút. Nắm bắt tình hình đại dịch đang diễn ra kết hợp với sự phát 
triển thương mại điện tử - một trong những xu hướng kinh doanh và tiêu dùng tất yếu gắn 
liền với sự phát triển của công nghệ và phát triển dịch vụ, trung tâm định hướng sẽ tạo ra 
những khóa học online đảm bảo đầy đủ chất lượng vừa đáp ứng được nhu cầu học tập, 
nâng cao kỹ nĕng của học viên vừa phù hợp với tình hình hiện nay. 
2.1.3. Vĕn hóa. 
Trước hết, cần phải nói đến tinh thần cần cù, ham học hỏi của người Việt Nam. Nên 
việc có nhu cầu mong muốn phát triển hoàn thiện bản thân hơn nữa với điều kiện vĕn hóa 
xã hội hiện nay thì điều này là hoàn toàn cấp thiết. Các khóa học của Trung tâm kỹ nĕng 
AZNO5 ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu, mong muốn này của học viên. Các khóa học sẽ 
tạo ra môi trường học tập trẻ trung, mới mẽ cùng nguồn kiến thức sát thực tế sẽ nâng cao 
hơn nữa động lực cũng như ham học hỏi của mọi người. 
Bên cạnh đó với truyền thông vĕn hóa, Người Việt Nam từ xưa đến nay vẫn rất coi 
trọng giao tiếp trong cộng đồng. Tuy nhiên đồng thời với việc thích giao tiếp ấy, người 
Việt Nam lại có một đặc tính hầu như ngược lại là rất rụt rè, thiếu đi sự tự tin. Và tình trạng 
này hiện nay vẫn còn hiệu hữu ở người trẻ vì thế cần những khóa học về kỹ nĕng giao tiếp, 
tự tin trước đám đông như diễn thuyết, khả nĕng làm việc nhóm Trung tâm chúng tôi đã 
tạo ra những khóa học, tạo dựng các nhóm học tập, xây dựng môi trường học tập thân thiện 
gần gũi. Ở đó mọi người các học viên sẽ cùng nhau học tập, trau dồi, thu thập kỹ nĕng mới, 
tự học hỏi, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
12 
2.1.4. Xã hội. 
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội ngày nay thì yêu cầu về sự hoàn thiện 
của con người cũng ngày càng nâng cao. Kiến thức chuyên ngành mà các trường đại học 
cung cấp cho sinh viên trong quá trình học tập là yếu tố quyết định giúp các sinh viên có 
thể lập nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên những kiến thức chuyên ngành đó vẫn chưa đủ 
để giúp sinh viên có thể vượt qua những khó khĕn và thử thách trong một tương lai mà 
không ai có thể nói trước được điều gì trong một xã hội đang thay đổi và phát triển từng 
ngày. Theo nghiên cứu, kỹ nĕng mềm quyết định tới 75% thành công. Kỹ nĕng cứng (kỹ 
nĕng chuyên môn) chỉ chiếm 25%. Chính vì thế mỗi cá nhân đều phải trang bị cho mình 
những hành trang, kỹ nĕng mềm ngoài những kiến thức chuyên ngành, và một trong những 
hành trang đó chính là sự hiểu biết. 
Kỹ nĕng mềm góp phần quyết định bạn là ai, làm việc như thế nào và hiệu quả ra sao. 
Dù bạn ở đâu, làm gì thì kỹ nĕng mềm cũng rất cần thiết. Loại kỹ nĕng này cần cho tất cả 
mọi người, từ nam tới nữ, già tới trẻ. Chính vì lẻ đó cho thấy được tầm quan trọng của việc 
học kỹ nĕng mềm trong xã hội hiện nay là quan trọng hơn bao giờ hết, Trung tâm đào tạo 
Kỹ nĕng ra đời đảm bảo sẽ tạo ra những khóa học sát với thực tế với từng học viên trong 
từng môi trường cụ thể. Bên cạnh đó là thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ nĕng để bắt 
kịp với xu hướng phát triển của xã hội. Giải quyết được nhu cầu muốn học hỏi, cải thiện 
khả nĕng của khách hàng. Đảm bảo trang bị cho khách hàng những kỹ nĕng mềm sớm và 
đầy đủ để khách hàng sẽ dễ dàng thích ứng, hòa nhập tốt hơn với nhu cầu xã hội hiện nay. 
2.1.5. Tự nhiên. 
Bao gồm các yếu tố có thể tác động đến hoạt động giảng dạy, đào tạo học viên của 
trung tâm như thời tiết, ô nhiễm tiếng ồn Để chủ động đối phó với các tác động của yếu 
tố tự nhiên này, Trung tâm AZNO5 đã lựa chọn địa điểm thành lập Trung tâm phù hợp, dễ 
tìm, cơ sở vật chất hiện đại đầy đủ tiện nghi, cách xây dựng của Trung tâm cũng ứng phó 
được với những tác nhân tự nhiên như thời tiết xấu, nhiệt độ môi trường hay ô nhiễm tiếng 
ồn. Với những buổi học thực tế có di chuyển, học tập thực tế ở bên ngoài Trung tâm sẽ dự 
phòng xem xét trước các vấn đề về thời tiết đảm bảo cho học viên có những buổi học đảm 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
13 
bảo chất lượng nhất. Bên cạnh đó Trung tâm cũng tuân thủ chấp hành nghiêm những qui 
định về bảo vệ môi trường, xử lí rác thải theo đúng quy định. 
2.2. Phân tích thị trường: 
2.2.1. Phân tích thị trường tổng thể: 
● Phân tích cung cầu thị trường về dịch vụ của dự án hiện tại: 
Với điều kiện xã hội ngày càng phát triển hiện đại thì tầng lớp học sinh cấp 3 hiện nay 
vẫn tiếp tục với những chương trình học phổ thông với lượng kiến thức nặng nề và ít được 
tiếp xúc, học hỏi những kỹ nĕng mềm. Đây được gọi là thừa kiến thức và thiếu kỹ nĕng. 
Một phần cũng do sự bao bọc, chĕm sóc kỹ càng nên thiếu hiểu biết cuộc sống và các mối 
quan hệ xã hội xung quanh mình. Không chỉ riêng đối với học sinh mà phần lớn tầng lớp 
cũng cần trang bị các kỹ nĕng mềm như sinh viên và những người đang đi làm. Thực tế 
cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chuyên môn, 75% còn lại quyết 
định bởi những kỹ nĕng mềm được trang bị để bước vào nghề. Hiện nay các nhà quản lý, 
tuyển dụng than phiền nhân viên trẻ thiếu các kỹ nĕng mềm... Họ cho rằng 80% sự thành 
công của một cá nhân là nhờ vào kỹ nĕng mềm chứ không phải kỹ nĕng cứng. 
Với nhu cầu về kỹ nĕng mềm thì đây là một trong những cơ hội để các trung tâm dạy 
kỹ nĕng ngày càng nổi lên trên thị trường và khẳng định tên tuổi thương hiệu trên lĩnh vực 
này. Đứng đầu là hai thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. 
Xác định loại hình dịch vụ của dự án: Mở ra trung tâm dạy về các khóa học kỹ nĕng 
mềm như thuyết trình, quản lý tài chính cá nhân, quản lý thời gian....Và cố gắng phát triển 
thương hiệu mở thêm các chi nhánh khác. 
Xác định thị trường tiêu thụ: Các trung tâm kỹ nĕng mở ở các khu vực tỉnh thành có 
mật độ dân số cao, thu nhập ổn định là hợp lý để dễ tiếp cận và thu hút khách hàng. Và từ 
đó lan rộng sang các tỉnh thành lân cận để tìm kiếm khách hàng mới. 
2.2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. 
Ta sẽ xem xét 3 tỉnh thành của 3 vùng miền: Miền Nam (TP. Hồ Chí Minh), Miền Bắc 
(Hà Nội), Miền Trung (Đà Nẵng). Đầu tiên là TP. Hồ Chí Minh với mật độ dân số là 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
14 
8.837.544 người với mức thu nhập bình quân tháng đạt khoảng 8,9 triệu đồng. Thứ hai là 
Hà Nội với mật độ dân số 1.134.000 người với mực thu nhập bình quân tháng 5,284 triệu 
đồng. Cuối cùng là Hà Nội với mật độ dân số khoảng hơn 8,8 triệu người và có thu nhập 
bình quân khoảng 6,3 triệu đồng/tháng. Đây là 3 tỉnh thành của 3 vùng miền có mức thu 
nhập ổn định trong số các tỉnh còn lại, trình độ, nhu cầu học vấn các nĕm gần đây đã tĕng 
cao ngày càng phổ biến và còn là 3 tỉnh thành có nền kinh tế phát triển mạnh vượt trội nên 
các nhà đầu tư rất nhấn mạnh vào yếu tố giáo dục và vĕn hóa .Vì vậy việc mở các trung 
tâm dạy kỹ nĕng mềm ở đây là hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh hiện tại. Còn là tiền đề để 
mở rộng thị trường sang các tỉnh thành lân cận. 
2.2.3. Xác định sản phẩm (dịch vụ) của dự án. 
Tạo các khóa học về kỹ nĕng mềm (thuyết trình, diễn thuyết, quản lý tài chính cá 
nhân....) để các học viên theo học bằng hình thức trực tuyến hoặc online. Giải quyết được 
nhu cầu muốn học hỏi, cải thiện khả nĕng của học viên. Trung tâm sẽ tạo ra những khóa 
học sát với thực tế đối với mỗi học viên, theo dõi sự phát triển, quan tâm đối với từng học 
viên. Và trong tương lai trung tâm sẽ điều chỉnh giáo trình và phương pháp dạy mới đạt 
hiệu quả hơn, bắt kịp xu hướng phát triển hiện nay để cạnh tranh với các trung tâm khác. 
2.2.4. Dự báo cung cầu thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án trong tương lai. 
Ta sẽ xem xét, khảo sát về thị trường ở Tp. Hồ Chí Minh ở quá khứ và hiện tại. 
Theo thống kê của Sở giáo dục và đào tạo TP Hồ Chí Minh đến nĕm 2019 trên địa bàn 
thành phố có trên 90 cơ sở, trung tâm dạy kỹ nĕng cho trẻ, học sinh, sinh viên,người đi làm 
và hiện tại là nĕm 2021 thì con số đó đã tĕng lên đáng kể. Con số trên nói đến nhu cầu ngày 
càng tĕng của phụ huynh muốn cho các con của mình tham gia các khóa học bồi dưỡng kỹ 
nĕng để phát triển một cách toàn diện chứ không chỉ còn tập trung “đầu tư” cho trẻ tham 
gia các môn học mang tính chất “bắt buộc” như ngoại ngữ, toán.... Trong giai đoạn từ nĕm 
2010 đến nĕm 2015, các cơ sở trung tâm đa phần mở tại các thành phố trực thuộc trung 
ương trong đó có TP Hồ Chí Minh và TP Hồ Chí Minh sẽ hứa hẹn mở thêm nhiều cơ sở 
trung tâm dạy học kỹ nĕng vì đây là một trong những thành phố với sự phát triển kinh tế 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
15 
tĕng trưởng hàng đầu đất nước và bây giờ vấn đề giáo dục đang được tập trung và triển 
khai rất nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó việc giảng dạy các kỹ nĕng đang được 
ngày càng quan tâm nhiều. Đây còn là cơ hội để các tổ chức, cá nhân muốn đầu tư vào lĩnh 
vực này, phải làm cho khách hàng, phụ huynh hiểu đúng vai trò, tầm quan trọng của giáo 
dục kỹ nĕng. 
2.2.5. Nghiên cứu chiến lược Marketing sản phẩm (dịch vụ). 
Vì đây là lĩnh vực giáo dục và trung tâm chỉ mới thành lập còn non trẻ, thì việc cạnh 
tranh với các đối thủ lớn – đã có rất nhiều kinh nghiệm, có sự uy tín, có thương hiệu, có vị 
trí trên thị trường; đó là một khó khĕn lớn. Tuy nhiên, Trung tâm AZNO5 muốn cạnh tranh 
được thì phải đặt chiến lược nâng cao chất lượng giáo dục lên hàng đầu, để từ đó tạo niềm 
tin và uy tín cho các học viên. 
o Chiến lược sản phẩm: 
● Kỹ nĕng giao tiếp – thuyết trình: Nghệ thuật giao tiếp được xem là một trong những 
kỹ nĕng mềm vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện nay. Kỹ nĕng thuyết 
trình được hiểu một cách đơn giản nhất là diễn giải, trình bày quan điểm của mình 
trước người khác để giúp họ hiểu rõ được nội dung, thông tin mình muốn truyền 
đạt. Bao gồm 11 lộ trình gồm vai trò hoạt động giao tiếp, cách thức tạo ấn tượng 
ban đầu trong giao tiếp, nâng cao khả nĕng tâm lý khi giao tiếp, kỹ nĕng phát triển 
câu chuyện trong giao tiếp, cách thức sử dụng giọng nói trong giao tiếp, nghệ thuật 
thuyết phục trong giao tiếp, giao tiếp phù hợp với từng đối tượng, lắng nghe trong 
giao tiếp, đặt câu hỏi trong giao tiếp, cách kết thúc cuộc giao tiếp chuyên nghiệp, 
kỹ nĕng thuyết trình thuyết phục. 
● Kỹ nĕng làm việc nhóm: Kỹ nĕng làm việc nhóm là khả nĕng thiết lập và duy trì 
mối quan hệ hợp tác tích cực với các thành viên khác để hoàn thành tốt đẹp các mục 
tiêu chung. Bao gồm 4 lộ trình: tổng quan về nhóm, kỹ nĕng cơ bản trong làm việc 
đồng đội, xây dựng niềm tin và tinh thần đồng đội, đồng đội sáng tạo giải quyết vấn 
đề. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
16 
● Kỹ nĕng quản lý thời gian: Là quá trình kế hoạch và thực hành việc kiểm soát một 
cách có ý thức một đơn vị thời gian dùng trong một hoặc một chuỗi các hoạt động 
cụ thể để tĕng tính hiệu quả bao gồm 4 phần. Tại sao phải quản trị thời gian, nĕm 
nguyên tắc vàng trong quản lý thời gian, quy trình và phương pháp quản trị thời 
gian hiệu quả, các công cụ và kỹ thuật quản trị thời gian nhằm đạt hiệu quả tối ưu. 
● Kỹ nĕng sống là điều cần thiết cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Đối với thanh thiếu 
niên, điều này càng cần thiết vì đây là lứa tuổi chuẩn bị vào đời. Chương trình học 
gồm 3 phần: tự tin chiến thắng, kỹ nĕng sống, rèn luyện cá nhân. 
● Chương trình đào tạo kỹ nĕng viết CV và phỏng vấn tìm việc nhanh: Phỏng vấn tìm 
việc là một quá trình ứng phó các tình huống trong trong giao tiếp giữa nhà tuyển 
dụng và ứng viên. Sau đây là một số nội dung cơ bản trong khóa học phỏng vấn tìm 
việc và viết CV ứng tuyển: mục đích, quy trình phỏng vấn và nguyên nhân thất bại, 
kỹ nĕng chuẩn bị hồ sơ tuyển dụng và viết CV, kỹ nĕng chuẩn bị cho bản thân khi 
phỏng vấn, kỹ nĕng trả lời câu hỏi hiệu quả. 
● Chương trình đào tạo kỹ nĕng giao tiếp, phục vụ khách hàng: Chĕm sóc khách hàng 
là nhiệm vụ không chỉ của một vài cá nhân như nhân viên kinh doanh, nhân viên thị 
trường, nhân viên bảo hành mà đó là công việc của cả tập thể. Mỗi cá nhân trong 
doanh nghiệp đều phải chuẩn bị thật tốt kỹ nĕng chĕm sóc khách hàng chuyên 
nghiệp để mang đến cho khách hàng dịch vụ chĕm sóc khách hàng hoàn hảo nhất. 
Gồm 8 lộ trình như sau: mỗi người là một đại sứ thương hiệu của công ty, những 
yếu tố cần có của người chĕm sóc khách hàng, cách tạo ấn tượng với khách hàng, 
hiểu tâm lý của khách hàng khi giao tiếp, kỹ nĕng thu nhập thông tin khi giao tiếp 
với khách hàng, cách ứng xử khi khách hàng nóng giận, kỹ nĕng lắng nghe khách 
hàng, cách kết thúc giao tiếp chuyên nghiệp. 
● Chương trình đào tạo bán hàng chuyên nghiệp: Hoạt động bán hàng là công việc vô 
cùng quan trọng mà kết quả của nó là sự sống còn của doanh nghiệp. Vì vậy, việc 
phát triển kỹ nĕng và hiệu quả của hoạt động bán hàng luôn là điều trĕn trở của cá 
nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Bao gồm 4 lộ trình sau: hiểu về nghề 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
17 
bán hàng, tâm lý khách hàng và hành vi tiêu dùng, quy trình và phương pháp bán 
hàng hiệu quả, một số kỹ nĕng bổ trợ quan trọng trong bán hàng 
● Chương trình đào tạo phân tích báo cáo tài chính: Là nghệ thuật phiên dịch các số 
liệu, bao gồm phân tích và giải thích các Báo cáo Tài chính thành những thông tin 
hữu ích, làm cơ sở cho việc ra các quyết định tài chính. Gồm 2 phần: quản trị tài 
chính doanh nghiệp, phân tích báo cáo tài chính. 
o Chiến lược giá: Giá của mỗi khóa học sẽ khác nhau tùy thuộc vào sự khác 
nhau của các khóa học. 
● Khóa học giao tiếp – thuyết trình: 2.700.000 đồng với thời lượng 4 buổi/12 giờ. 
● Khóa kỹ nĕng làm việc nhóm: 1.700.000 đồng với thời lượng 2 buổi/6 giờ. 
● Khóa học quản lý thời gian: 1.700.000 đồng với thời lượng 2 buổi/6 giờ. 
● Khóa học kỹ nĕng sống: 2.000.000 đồng với thời lượng 3 buổi/ 9 giờ. 
● Khóa học viết CV và phỏng vấn tuyển dụng: 1.700.000 đồng với thời lượng 2 buổi/6 
giờ. 
● Khóa học kỹ nĕng giao tiếp và chĕm sóc khách hàng: : 3.000.000 đồng với thời 
lượng 4 buổi/12 giờ. 
● Khóa học bán hàng chuyên nghiệp: 3.000.000 đồng với thời lượng 4 buổi/12 giờ. 
● Khóa học phân tích báo cáo tài chính: 4.400.000 đồng với thời lượng 6 buổi/18 giờ. 
● Lưu ý: Phí ưu đãi được áp dụng khi chuyển phí trước ngày khai giảng ít nhất là 7 
ngày giảm được 300.000 đồng. 
o Chiến lược phân phối: 
● Phân phối ở đây được hiểu là cách thức đưa các khóa học, dịch vụ của trung tâm 
đến đúng khách hàng, đúng địa điểm và đúng thời gian. Chẳng hạn như việc dạy 
học trực tiếp thì số lượng kiến thức truyền đạt cho học viên phải phù hợp với thời 
gian bỏ ra làm sao cho đạt hiệu quả tốt nhất, còn dạy học trực tuyến đối với tình 
hình dịch bệnh hiện nay thì cũng phải lập lại kế hoạch kéo dài thời gian giảng dạy 
để học viên tiếp thu tốt hơn. Đối với cơ sở trung tâm thì phân phối có nghĩa là lựa 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
18 
chọn địa điểm mở trung tâm sao cho hợp lý ví dụ như mở trung tâm gần các trường 
đại học, cao đẳng.. 
o Chiến lược marketing: 
● Xác định thời gian rõ ràng, cụ thể: Thông thường giai đoạn tuyển sinh của các trường 
đại học vào khoảng tháng 6 đến tháng 9 đây cũng là lượng khách hàng tiêm nĕng 
nhất. Vì thế trung tâm sẽ lên kế hoạch vào khoảng thời gian từ tháng 2 đến tháng 3 
và sẽ tổ chức các chương trình ngoại khóa, mời các diễn giả tham gia tại các trường 
cấp 3 trong khu vực gần trung tâm. 
● Tham gia giới thiệu sản phẩm dịch vụ tại các hội chợ, chương trình triển lãm thương 
mại quy mô lớn 
● Hình thức phát tờ rơi tại các cổng trường cấp 3 đối với học sinh và cổng trường đại 
học, cao đẳng đối với sinh viên. Hoặc là tại các ngã ba, ngã tư nhiều phương tiện di 
chuyển gần các trường học, khu dân cư đông người. 
● Tài trợ các chương trình, sự kiện ở các trường cấp 3 hoặc là các trường đại học. 
● Dựng banner tại các trung tâm thương mại đông người đi qua. 
● Quảng cáo khóa học của trung tâm qua các phương tiện truyền thông như: mạng xã 
hội Facebook, Instagram....Lập fanpage trung tâm dùng để trao đổi học tập và giải 
đáp các thắc mắc của khách hàng, học viên. Đĕng tải các video học thử với nội dung 
và thời gian giới hạn trên nền mảng youtube. Thành lập webiste cho trung tâm để 
hàng ngày cập nhật các tin tức mới nhất về giáo trình, thời gian đĕng kí cho học viên 
dễ nắm bắt tình hình. 
● Tiếp thị tư vấn qua đường dây điện thoại. 
● Tối ưu hóa bằng các công cụ digital marketing như: google ads, tiktok ads, zalo 
marketing, email getresponse..... 
● Trung tâm sẽ tặng học bổng cho các khóa học tiếp theo cĕn cứ vào kết quả học tập 
tốt nhất của các học viên. 
● Khuyến khích các học viên để lại đánh giá trực tuyến vì khoảng 90% người tiêu 
dùng đều đọc các bài đánh giá thực tế trước khi có hành vi chuyển đổi, sử dụng sản 
phẩm (dịch vụ). Quét mã QR hay đánh giá trên mức độ 5 sao một cách dễ dàng để 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
19 
khuyến khích học viên đánh giá trực tuyến thay vì phải điền biểu mẫu dài. Khuyến 
khích học viên đánh giá tích cực bằng cách tặng quà kèm theo, khuyến mãi và các 
ưu đãi khác. 
2.2.6. Xem xét khả nĕng cạnh tranh của dịch vụ: 
● Sau đây là một số đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực trung tâm dạy kỹ nĕng ở 
Tp. Hồ Chí Minh: 
Trung tâm tư vấn và đào tạo Cuộc Sống Đúng Nghĩa: địa chỉ 112, Nguyễn Đình Chiểu, 
Phường Đa Kao, Quận 1 với vị trí thuận lợi gần các trường đại học (Trường Đại Học Kinh 
Tế Tp.Hồ Chí Minh, Đại Học Sài Gòn Cơ Sở 2, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân 
vĕn..) và các trường trung học phổ thông khác như: (Trường THPT Lê Quý Đôn, Trường 
THPT Trưng Vương, Trường THPT Marie Curie...) với một lượng khách hàng tiềm nĕng 
rất lớn đã là một lợi thế lớn so với các trung tâm khác. Lãnh đạo của trung tâm là Trần 
Đình Tuần là một diễn giả, chuyên gia đào tạo còn là giảng viên dạy marketing trong trường 
Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, sở hữu bằng MPA. Với 15 nĕm kinh nghiệm huấn 
luyện, đào tạo cho gần 1000 tổ chức là các Tập Đoàn Đa Quốc Gia, các Công Ty Hàng 
Đầu Việt Nam, các cơ quan Nhà Nước với số lượng học viên tham gia trên 10000 người vì 
thế trung tâm đã có rất nhiều kinh nghiệm cũng như sự uy tín trên thị trường trong lĩnh vực 
này. Trung tâm cũng giảng dạy hơn 15 khóa học kỹ nĕng đủ đáp ứng được nhu cầu học tập 
và phát triển của học viên, khách hàng. 
Trường đào tạo quản lý SAM: địa chỉ 643 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP Hồ 
Chí Minh cũng là một vị trí thuận lợi với bên cạnh là Trường Đại Học Vĕn Hiến và Nhà 
Vĕn hóa Sinh Viên. Ra đời vào nĕm 2009 là môi trường đào tạo nổi bật với phương pháp 
dạy học hiện đại 70% thực hành, 30% học lý thuyết với kinh nghiệm giảng dạy tính đến 
hiện nay là 12 nĕm. Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp đều được tuyển chọn và huấn luyện 
phương pháp giảng dạy theo công nghệ Úc. Do đó chương trình giảng dạy của SAM hết 
sức tinh gọn, dễ hiểu, dễ áp dụng, mang tính thực tiễn cao. Sam là một trong những trung 
tâm nổi tiếng nhất tại Tp.Hồ Chí Minh với hơn 1.000 doanh nghiệp và 10.000 học viên có 
cấp bậc cao tin tưởng và chọn tham gia các khóa học tại đây. Người sáng lập do Thạc sĩ 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
20 
Nguyễn Đức Hiền – một doanh nhân thành đạt và có uy tin thành lập nên. Hiện nay SAM 
đang triển thai 3 hoạt động chính: Public trainning, Inhouse trainning, dịch vụ tư vấn doanh 
nghiệp. 
Trường doanh nhân PACE: địa chỉ Số 341 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. 
Với hệ sinh thái Quản trị Toàn cầu của PACE hiện có 8 trường trực thuộc về 8 chuyên 
ngành trọng yếu trong lĩnh vực quản trị bao gồm Quản trị Tổng quát, Quản trị Nhân sự, 
Quản trị Tài chính, Quản trị Marketing, Quản trị Bán hàng, Quản trị Sản xuất, Quản trị 
Chuỗi cung ứng và Quản trị Dự án, 6 đơn vị thành viên về các mảng quản trị chuyên biệt 
và 10 đối tác toàn cầu là những tổ chức dẫn đầu thế giới chuyên sâu về từng lĩnh vực quản 
trị. Thành lập vào nĕm 2001 với bề dày kinh nghiệm 20 nĕm trong việc vận hành và giảng 
dạy. Và gần đây Trường doanh nhân PACE cũng đang sản xuất những cuốn sách về kinh 
tế, quản trị. Tất cả các yếu tố có thể nói trường doanh nhân PACE có đủ sự uy tín, lượng 
khách hàng tiềm nĕng trên thị trường mà còn là một trong những đối thủ cạnh tranh mạnh 
mẽ nhất trong lĩnh vực này. 
● Khả nĕng cạnh trạnh dịch vụ của trung tâm so với các đối thủ cạnh tranh khác. 
Giá cả: Do trung tâm mới mở và đã thực hiện nhiều biện pháp marketing khác nhau để 
thu hút các khách hàng mới tiềm nĕng nhưng vẫn chưa đủ. Vì thế trung tâm sẽ ra kế hoạch 
chiến lược lâu dài chẳng hạn như giá cả. Giá cả hiện giờ bên trung tâm so với các đối thủ 
cạnh tranh là thấp hơn khoảng 400 ngàn đồng – 500 ngàn đồng tùy vào mỗi khóa học khác 
nhau. Sẽ có các ưu đãi giảm học phí trong khoảng thời gian nhất định khi mới thành lập 
trung tâm, giảm học phí khóa học nếu đĕng ký theo nhóm bạn với số lượng 5 đến 10 người 
và các thời điểm nghỉ hè, tuyển sinh của các trường đại học, cao đẳng vào tháng 6 đến 
tháng 9 giá sẽ trở nên ưu đãi hơn. Khi trung tâm đã có lượng khách hàng ổn định thì giá cả 
sẽ thay đổi cao lên kèm theo đó là chất lượng giảng dạy, dịch vụ của trung tâm sẽ nâng cao 
hơn nữa tạo cho khách hàng, học viên cảm giác học tốt nhất, đạt hiệu quả nhất. 
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Trung tâm sẽ cập nhật soạn giáo trình mới nhất cho các 
khóa học một cách ngắn gọn, xúc tích dễ hiểu. Cùng với đó là sự giảng dạy của các diễn 
giả, các giảng viên ở các trường đại học thuộc top đầu về ngành kinh tế, quản trị. Trung 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
21 
tâm sẽ áp dụng phương pháp dạy hiện đại với 70% thực hành tạo các tình huống, trò chơi, 
diễn vai, thảo luận thực tế để học viên giải quyết, 30% lý thuyết các giảng viên sẽ tích lũy 
kiến thức cơ bản, gợi ý và giải quyết các thắc mắc của học viên, khách hàng. Sau các buổi 
học trung tâm sẽ có các bài tập nhỏ để học viên củng cố lại kiến thức và những video do 
giảng viên quay lại nhằm tóm tắt lại những kiến thức, những điểm cần lưu ý cho học viên. 
Từ đó trung tâm không ngừng cải tiến và phát triển cả về quy mô lẫn chiều sâu nâng tầm 
các chương trình huấn luyện vào thực tế của học viên, khơi gợi đúng vấn đề cần giải quyết, 
đáp ứng chính xác những nhu cầu về tĕng cường kỹ nĕng, xây dựng đội ngũ vững mạnh 
của các các nhân trong trung tâm để phục vụ một cách tốt nhất. Mỗi khi chất lượng dịch 
vụ tốt thì mỗi cá nhân học viên có thể coi như là một người quảng bá trung tâm. Họ có thể 
giới thiệu bạn bè, người thân giúp trung tâm có lượng khác hàng tiềm nĕng mới. 
2.3. Phân tích kĩ thuật: 
 Địa điểm của trung tâm. 
Xác định địa điểm doanh nghiệp hợp lý tạo điều kiện cho trung tâm tiếp xúc với khách 
hàng, thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, thúc đẩy kinh doanh phát triển. Bên cạnh đó, lựa 
chọn địa điểm hợp lý còn là biện pháp giúp giảm giá thành sản phẩm, là quyết định ảnh 
hưởng lớn đến định phí và biến phí. Vì vậy, khi xác định địa điểm phải phát huy được 
nguồn lực bên trong và yếu tố các tác động bên ngoài. 
Trung tâm nằm trên đường số 5, Phường Linh Chiểu, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh 
với diện tích là 250 m2. Trung tâm sẽ thiết kế cải tạo lại để tạo cảm giác thoải mái, tươi 
mới, yên tĩnh phù hợp với mục đích giáo dục của trung tâm. 
2.3.1. Công suất của dự án. 
Trung bình mỗi khóa học sẽ kéo dài trong 1 tháng và chia làm 2 ca trong 1 ngày 
Trung tâm sẽ đào tạo được 24 khóa học/nĕm. 
Với qui mô hiện tại của trung tâm là 8 lớp kĩ nĕng thì công suất thiết kế của dự án là: 
24*8 = 192 khóa/nĕm. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
22 
2.3.2. Lựa chọn quy mô của dự án. 
Trung tâm được thi công xây dựng sau khi đã nghiên cứu về nhu cầu thị trường, khả 
nĕng quản lý và điều hành dự án cũng như hiệu quả của dự án. 
Diện tích mặt bằng gần 250 m2 với 1 tầng trệt và 3 lầu bao gồm: 
✔ Khu vực sảnh tiếp đón, tư vấn, tiếp khách. 
✔ 8 phòng học được thiết kế hiện đại, rộng rãi, thoáng mát đầy đủ trang thiết bị phục 
vụ cho việc dạy và học. 
✔ Phòng giảng viên. 
✔ Phòng giám đốc. 
✔ Phòng kế toán và tài liệu. 
✔ Khu vực để xe. 
Chi phí thuê mặt bằng: 50 triệu/tháng – 600 triệu / nĕm. 
Kế hoạch mở rộng quy mô thêm nhiều chi nhánh phụ thuộc vào sự phát triển của trung 
tâm và nhu cầu thị trường trong tương lai. 
2.3.3. Phân tích nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo 
Đội ngữ giáo viên đào tạo được trung tâm tuyển chọn kĩ càng để có thể đáp ứng 
được yêu cầu của công việc, đảm bảo các tiêu chuẩn sau: 
✔ 1 nĕm kinh nghiệm làm chuyên viên đào tạo hoặc vai trò tương tự. 
✔ Kỹ nĕng giao tiếp, thuyết trình tốt. Tốt nghiệp các trường chuyên ngành sư 
phạm, xã hội học, tâm lý học, vĕn học hoặc các ngành liên quan.. 
✔ Có bằng cấp và chuyên môn về đào tạo kỹ nĕng mềm. Có giấy chứng nhận sức 
khỏa vè các giấy tờ liên quan đến vị trí giảng dạy. 
Số lượng giảng viên: 8 người 
Mức lương: 18,000,000 vnd/giảng viên. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
23 
2.3.4. Phân tích kĩ thuật công nghệ và lựa chọn máy, móc thiết bị 
Máy móc được chọn lựa sau khi đã qua các bước phân tích các yếu tố: 
● Nhu cầu hiện tại dự án cũng như phù hợp với khả nĕng tài chính có thể mua sắm. 
● Phù hợp với trình độ lao động hiện có để vận hành được máy móc thiết bị. 
● Đảm bảo về mặc chất lượng 
● Đảm bảo về nguồn cung cấp 
● Đảm bảo hoạt động tốt trong quá trình vận hành dự án. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
24 
Danh sách máy móc thiết bị: 
Máy móc thiết bị Đơn giá Số lượng Thành tiền 
ĐVT:VND 
Máy chiếu Epson EB-X05 8,900,000 8 71,200,000 
Ghế xếp kèm bàn viết Vimos 490,000 140 68,600,000 
Máy tính bàn PC HP 280 Pro G5 SFF 11,650,000 2 23,300,000 
Bảng trắng chống lóa. 320,000 8 2,560,000 
Loa phòng học DB TS-303 700,000 16 11,200,000 
Micro Zenbos MZ-328 750,000 8 6,000,000 
Máy in Canon LBP2900 3,790,000 1 3,790,000 
Bộ bàn ghế giáo viên Hòa Phát 1,342,880 8 10,743,040 
Máy lạnh Samsung Inverter 1 HP 7,630,000 10 76,300,000 
Máy Scan Canon Lide 400 2,550,000 1 2,550,000 
Bàn làm việc cho kế toán 1,500,000 1 1,500,000 
Bàn ghế giám đốc 4,950,000 1 4,950,000 
Bàn họp Garis 2M4 3,750,000 1 3,750,000 
Bàn tư vấn, tiếp khách 2,500,000 1 2,500,000 
Ghế xoay vĕn phòng G8121 750,000 13 9,750,000 
Lắp đặt hệ thống điện nước 60,000,000 1 60,000,000 
Tổng cộng 358,693,040 
Hình 2.1 Danh sách máy móc 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
25 
2.4. Phân tích nhân sự quản lý: 
2.4.1. Cơ cấu tổ chức của trung tâm đào tạo kỹ nĕng gồm có: 
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức 
o Giám đốc trung tâm 
● Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các 
nhiệm vụ của trung tâm. 
● Thành lập và bổ nhiệm nhân sự các trưởng bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ. Các 
hội đồng tư vấn theo nội quy trung tâm. 
● Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên và học viên của trung tâm. Theo quy định tại 
quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan. 
● Quyết định hoặc đề nghị việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ quản lý, giáo viên, 
nhân viên và học viên trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp quản lý. 
● Quản lý tài chính và tài sản của trung tâm theo quy định của cấp có thẩm quyền 
thành lập trung tâm và theo quy định của pháp luật. 
● Cấp giấy xác nhận hoàn thành các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ do 
trung tâm tổ chức. Chứng chỉ hoàn thành các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại 
ngữ khi trung tâm có đủ điều kiện. Theo các quy định về tổ chức thi và cấp chứng 
chỉ ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
GIÁM ĐỐC 
TRUNG TÂM 
BỘ PHẬN QUẢN LÍ ĐÀO TẠO 
 BỘ PHẬN 
MARKETING 
BỘ PHẬN KẾ 
TOÁN 
BỘ PHẬN VĔN 
PHÒNG 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
26 
● Tổ chức lựa chọn hoặc xây dựng, biên soạn, thẩm định và ban hành chương trình, 
tài liệu dạy học. Đáp ứng nhu cầu của người học. 
o Các bộ phận, phòng chuyên môn, nghiệp vụ: 
Cĕn cứ vào quy mô và chương trình đào tạo. Giám đốc trung tâm quyết định, quy định 
nhiệm vụ cụ thể của các tổ (hoặc phòng) chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trung tâm. 
⮚ Bộ phận quản lí đào tạo bao gồm: các chuyên viên đào tạo, trợ giảng 
⮚ Bộ phận truyền thông bao gồm: chuyên viên marketing, chuyên viên tư vấn chĕm 
sóc khách hàng. 
⮚ Bộ phận kế toán bao gồm: trưởng phòng kế toán, nhân viên kế toán. 
⮚ Bộ phận vĕn phòng bao gồm: các chuyên viên vĕn phòng, hành chính. 
Người lao động của trung tâm thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc Trung 
tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước Pháp luật về các 
nhiệm vụ được giao. 
2.4.2. Bảng lương cơ bản: 
TÊN BỘ PHẬN MỨC LƯƠNG 
ĐVT:VND 
Giám đốc trung tâm 27.000.000-32.000.000 
Chuyên viên đào tạo 15.000.000-20.000.000 
Chuyên viên marketing 10.000.000-15.000.000 
Chuyên viên CSKH 7.000.000-10.000.000 
Chuyên kế toán 8.000.000-10.000.000 
Chuyên viên vĕn phòng 7.000.000-10.000.000 
Hình 2.3 Bảng lương cơ bản 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
27 
Sau đây là bảng lương của nhân viên tại Trung tâm kỹ nĕng AZNO5: 
BẢNG LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN 1 THÁNG 
ĐVT: VND 
TÊN BỘ PHẬN SỐ LƯỢNG MỨC LƯƠNG THÀNH TIỀN 
Giám đốc trung tâm 1 27,000,000 27,000,000 
Chuyên viên đào tạo 8 18,000,000 144,000,000 
Chuyên viên marketing 1 13,000,000 13,000,000 
Chuyên viên CSKH 1 8,500,000 8,500,000 
Chuyên kế toán 1 9,000,000 9,000,000 
Chuyên viên vĕn phòng 1 8,500,000 8,500,000 
Tổng cộng 210,000,000 
Hình 2.4 Bảng lương cho nhân viên 1 tháng 
2.5. Phân tích hiệu quả tài chính. 
2.5.1. Các giả sử. 
● Tốc độ tĕng trưởng trung bình của cả nước. 
o Các dữ liệu ở nĕm 0 (2021) – nĕm đầu tư được ước lượng dựa vào giá thực 
tế của các sản phẩm. 
o Chỉ số lạm phát ước tính là 2.5%/nĕm. 
o Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/nĕm 
● Đầu tư. 
o Dự kiến thuê mặt bằng có diện tích là 300 m2 với giá thuê trung bình là 
600,000,000 VND/nĕm, tiền thuê thanh toán vào mỗi cuối tháng. 
● Vòng đời dự án. 
o Vòng đời dự án là 7 nĕm (2021-2027), với nĕm đầu tư là nĕm 2021, dự án 
hoạt động trong 6 nĕm (2022 – 2027). Giá trị còn lại của tài sản cố định được 
thu hồi ở nĕm thanh lý dự án với giả định giá trị thanh lý tài sản cố định bẳng 
125,000,000 VND. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
28 
● Tổng giá trị đầu tư. 
o Tổng giá trị đầu tư đ ể thực hiện dự án từ khi bắt đầu đến lúc hoàn thành dự án là 
998,900,000 VND. 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
29 
2.5.2. Tổng vốn đầu tư. 
Hình 2.5 Bảng chi phí đầu tư 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
30 
2.5.3. Ước tính doanh thu và chi phí. 
● Dự báo về số học viên. 
Cĕn cứ vào kết quả nghiên cứu và khảo sát, chúng tôi dự tính số lượng học viên học 
trung bình trong một khóa học là 15 học viên. Và mức chi trả trung bình cho một khóa học 
là 2,525,000 VND. 
● Ước tính doanh thu. 
Hình 2.6 Bảng doanh thu 
● Ước tính chi phí 
Hình 2.7 Bảng chi phí 
Nĕm Nĕm 1 Nĕm 2 Nĕm 3 Nĕm 4 Nĕm 5 Nĕm 6
Tỷ lệ khai thác 50% 55% 60% 70% 85% 95%
Số lượng khóa 
học bán được 96 106 115 134 163 182
Số học viên trung 
bình 1 khóa
15 15 15 15 15 15
Giá bán trung 
bình 1 khóa học 2,525,000 2,525,000 2,525,000 2,525,000 2,525,000 2,525,000
Tổng doanh thu 3,636,000,000 3,999,600,000 4,363,200,000 5,090,400,000 6,181,200,000 6,908,400,000
BẢNG DOANH THU
ĐVT: VND
Nĕm Nĕm 1 Nĕm 2 Nĕm 3 Nĕm 4 Nĕm 5 Nĕm 6
Chi phí điện 
nước 84,000,000 86,100,000 88,252,500 90,458,813 92,720,283 95,038,290
Chi phí nhân viên 2,520,000,000 2,646,000,000 2,778,300,000 2,917,215,000 3,063,075,750 3,216,229,538
Chi phí thuê mặt 
bằng 600,000,000 600,000,000 600,000,000 600,000,000 600,000,000 600,000,000
Chi phí bán hàng 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000
Chi phí sửa chữa 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Chi phí quảng 
cáo
120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000
Chi phí khác 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000 10,000,000
Tổng chi phí 
chưa khấu hao 3,524,000,000 3,652,100,000 3,786,552,500 3,927,673,813 4,075,796,033 4,231,267,827
BẢNG CHI PHÍ
ĐVT: VND
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
31 
2.5.4. Đề xuất vay vốn và lập lịch trả nợ. 
2.5.4.1. Đề xuất vay vốn. 
 Nguồn vốn dự tính: 
✔ Vốn CSH: 400,000,000 VND 
✔ Vốn vay: 600,000,000 VND 
✔ Nguồn vốn khác: không 
Cơ cấu nguồn vốn của dự án gồm: 
Hình 2.8 Bảng cơ cấu nguồn vốn 
✔ Vốn CSH với chi phí sử dụng vốn là 15% chiếm 40% tổng vốn đầu tư. 
✔ Vốn vay tại ngân hàng với mức lãi suất vay là 12%/nĕm, chiếm 60% tổng vốn đầu tư. 
2.5.4.2. Lịch trả nợ vay. 
 Với tổng vốn đầu tư là 998,900,000 VND, để đảm bảo có đủ tiền để thực hiện và duy 
trì dự án, chủ đầu tư cần vay thêm 600,000,000 VND. Thời hạn vay 6 nĕm, lãi suất vay 
12%/nĕm theo phương thức trả nợ gốc đều, lãi theo số dư giảm dần. Lịch trả nợ được thể hiện 
rõ ở bảng dưới đây: 
Hình 2.9 Bảng lịch trả nợ vay 
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng vốn Chi phí sử dụng vốn WACC
Vốn CSH 400,000,000 40% 15% 11.76%
Vốn vay 600,000,000 60% 12%
Lãi suất vay 12%
Phương thức trả nợ
Số kì 6
Trả nợ gốc đều, lãi theo số dư giảm dần
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
32 
2.5.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
 Dựa vào doanh thu và chi phí đã nêu trên, chúng tôi đã xác định được lợi nhuận của trung tâm khi thực hiện dự án này. 
Sau đây là bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 
Hình 2.11 Bảng kết quả HDSX 
Nĕm 1 Nĕm 2 Nĕm 3 Nĕm 4 Nĕm 5 Nĕm 6
Doanh thu 3,636,000,000 3,999,600,000 4,363,200,000 5,090,400,000 6,181,200,000 6,908,400,000
Khấu hao 59,782,173 59,782,173 59,782,173 59,782,173 59,782,173 59,782,173
Chi phí 3,524,000,000 3,652,100,000 3,786,552,500 3,927,673,813 4,075,796,033 4,231,267,827
EBIT 52,217,827 287,717,827 516,865,327 1,102,944,014 2,045,621,794 2,617,349,999
I 72,000,000 60,000,000 48,000,000 36,000,000 24,000,000 12,000,000
Lợi nhuận trước thuế - EBT -19,782,173 227,717,827 468,865,327 1,066,944,014 2,021,621,794 2,605,349,999
Lỗ lũy kế -19,782,173 0 0 0 0 0
Thu nhập chịu thuế 0 207,935,653 468,865,327 1,066,944,014 2,021,621,794 2,605,349,999
T 0 41,587,131 93,773,065 213,388,803 404,324,359 521,070,000
Lợi nhuận sau thuế - EAT -19,782,173 186,130,696 375,092,261 853,555,211 1,617,297,435 2,084,279,999
Bảng kết quả kinh doanh của dự án
ĐVT: VND
Hình 2.10 Bảng khấu hao tài sản 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
33 
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên, trung tâm nhận thấy tại nĕm đầu tiên của dự án, trung tâm sẽ bị lỗ và sẽ 
không phải nộp thuế TNDN tại nĕm 1. Tuy nhiên, khoản lỗ đó sẽ được kết chuyển qua nĕm 2, sau khi kết chuyển khoản lỗ từ nĕm 
1, thì tiền thuế TNDN ở nĕm 2 sẽ được tính dựa trên số lợi nhuận trước thuế đã được kết chuyển lỗ. 
● Nhu cầu vốn lưu động. 
- Khoản phải thu bằng 2% doanh thu dự án. 
2.5.6. Dòng tiền từ các quan điểm đầu tư. 
Dòng tiền theo 3 quan điểm đầu tư: AEPV, TIPV, EPV. Được trình bày trong bảng sau: 
Hình STYLEREF 1 \s 2. SEQ Hình \* ARABIC \s 1 12 Bảng nhu cầu vốn lưu động 
Hình STYLEREF 1 \s 2. SEQ Hình \* ARABIC \s 1 11 Bảng két quả kinh doanh 
Hình 2.12 Bảng nhu cầu vốn lưu động 
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (N)
lOMoARcPSD|16911414
34 
Hình 2.13 Dòng tiền theo các quan điểm đầu tư 
Nĕm Nĕm 0 Nĕm 1 Nĕm 2 Nĕm 3 Nĕm 4 Nĕm 5 Nĕm 6 Nĕm 7
I. OCF
Doanh thu (+) 3,636,000,000 3,999,600,000 4,363,200,000 5,090,400,000 6,181,200,000 6,908,400,000
Chi phí (-) (3,524,000,000) (3,652,100,000) (3,786,552,500) (3,927,673,813) (4,075,796,033) (4,231,267,827)
Thuế thu nhập DN (-) 0 (41,587,131) (93,773,065) (213,388,803) (404,324,359) (521,070,000)
Thay đổiVLĐ (-) (72,720,000) (7,272,000) (7,272,000) (14,544,000) (21,816,000) (14,544,000) 138,168,000
II. ICF
Chi phí đầu tư ban đầu (-) (998,900,000)
Thu hồi thanh lý (+) 100,000,000
NCF_AEPV (998,900,000) 39,280,000 298,640,869 475,602,435 934,793,385 1,679,263,608 2,141,518,173 238,168,000
Lá chắn thuế từ lãi vay 14,400,000 12,000,000 9,600,000 7,200,000 4,800,000 2,400,000
NCF_TIPV (998,900,000) 53,680,000 310,640,869 485,202,435 941,993,385 1,684,063,608 2,143,918,173 238,168,000
Nhận nợ vay (+) 600,000,000
Trả nợ vay (-) (172,000,000) (160,000,000) (148,000,000) (136,000,000) (124,000,000) (112

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_du_an_trung_tam_ky_nang_azno5.pdf