Tiểu luận Phân tích Báo cáo tài chính FPT
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Phân tích Báo cáo tài chính FPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Phân tích Báo cáo tài chính FPT
Mục lục Lời Mở Đầu 02 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 04 Giới thiệu 04 Lịch sử hình thành và phát triển 05 Thuận lợi và khó khăn 06 của FPT Chiến lược phát triển của công ty 06 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2011 2.1. Báo cáo tài chính 2.2 Tổng quát về tình hình tài chính của công ty 2.3. Phân tích chi tiết NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 1988-1990 1996 1999 Tìm hướng đi 13/9/1988, FPT ra đời với tên gọi Công ty Công nghệ Chế biến Thực phẩm (The Food Processing Technology Company), kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm. Hợp đồng cung cấp máy tính cho Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô và việc đặt quan hệ với hãng máy tính Olivetti năm 1989 là tiền đề cho sự ra đời của bộ phận tin học sau này. Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển và Đầu tư Công nghệ (The Corporation for Financing and Promoting Technology) với định hướng kinh doanh tin học. Trở thành công ty công nghệ thông tin số 1 Việt Nam Sau 8 năm thành lập, FPT khẳng định vị trí số 1 trên thị trường tin học Việt Nam. FPT nhiều năm liên tiếp được bạn đọc của Tạp chí PC World bình chọn là công ty tin học uy tín nhất Việt Nam. Toàn cầu hóa Trung tâm Xuất khẩu Phần mềm (tiền thân của Công ty Phần mềm FPT - FPT Software) được thành lập vào cuối năm 1999 với mục tiêu xuất khẩu phần mềm sang châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản. Các chi nhánh FPT tại Bangalore (Ấn Độ) và Văn phòng FPT tại Mỹ lần lượt được thành lập vào năm 1999, 2000. 2002 - 2006 2008 2010 Trở thành công ty đại chúng Tháng 03/2002, FPT cổ phần hóa. Ngày 13/12/2006, cổ phiếu FPT chính thức niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (nay là Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh - HOSE). Đạt mức doanh thu 1 tỷ USD FPT liên tục tăng trưởng trên 50%/năm kể từ năm 2002 và năm 2008 đã cán đích doanh thu 1 tỷ USD. Năm 2008, đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần FPT và tái khẳng định ngành nghề kinh doanh cốt lõi gồm viễn thông, công nghiệp nội dung và các dịch vụ CNTT. Thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu, tiến sâu vào đại chúng Lần đầu tiên sau 22 năm, FPT thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu. Đây là bước khởi đầu quan trọng cho chiến lược tiến vào thị trường đại chúng của FPT. Thuận lợi và khó khăn của công ty FPT Thuận lợi lớn nhất của FPT là chúng tôi đã có 22 năm nỗ lực phát triển không ngừng với tốc độ trung bình khoàng 40%/năm. Thương hiệu FPT đã được nhận biết cao và được đánh giá là thương hiệu CNTT dẫn đầu Việt Nam. Trên nhiều lĩnh vực của thị trường CNTT – VT, FPT đã ghi dấu ấn lớn như tích hợp hệ thống, phát triển phần mềm, dịch vụ truy cập Internet, phân phối sản phẩm ICT, công nghiệp nội dung số Tuy nhiên, khó khăn cũng bắt nguồn từ chính sự thay đổi. Trong khi chiến lược Go mass đòi hỏi hình ảnh thương hiệu mới của FPT phải nhanh chóng trở nên quen thuộc, được yêu mến và tin cậy với đông đảo người tiêu dùng. Lãnh đạo công ty nhận thức rõ rằng một công ty hướng tới người tiêu dùng sẽ có tổ chức và cách hành xử rất khác với một công ty hướng tới khách hàng là chính phủ và những doanh nghiệp lớn. Go Mass, đòi hỏi FPT phải hiểu biết sâu sắc nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Go mass đòi hỏi một hệ thống được tính toán và vận hành tự động, dựa trên số liệu thực chứ không phải cảm xúc của cá nhân hay đội ngũ. Bước sang những lĩnh vực mới cho đại chúng, FPT như một tân binh bên cạnh các thương hiệu đã thành danh khác như Nokia, Viettel, Samsung, Facebook, Zing... Thị trường này sẽ khốc liệt và công khai. Chiến lược phát triển công ty FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và cung cấp dịch vụ điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ tiếp tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử, đây chính là hướng quan trọng nhất trong chiến lược phát triển của Tập đoàn FPT. Chiến lược này dựa trên nhận định Internet đã và sẽ làm thay đổi sâu sắc thế giới và là cơ hội của Việt Nam trên con đường hội nhập quốc tế; những nhu cầu thiết yếu của con người có thể sẽ không thay đổi nhưng phương thức đáp ứng những nhu cầu này đã, đang và sẽ ngày càng thay đổi một cách căn bản với sự lan rộng của Internet; Các dịch vụ điện tử sẽ là những phương tiện quan trọng, vượt trội giúp các tổ chức có thể hoạt động và cạnh tranh một cách hiệu quả cũng như đem lại cho người tiêu dùng sự thoải mái và tiện nghi trong cuộc sống. Những tổ chức và những người tiêu dùng này được FPT đặt tên là những Công dân điện tử (E-citizen). Và chiến lược của FPT là tạo ra hệ thống giá trị gia tăng nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của các Công dân điện tử. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FPT TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2011. Báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 TÀI SẢN A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 4,342,622 4,658,263 7,678,505 8,839,022 11,372,728 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 895,515 1,242,503 2,310,510 1,436,128 2,902,383 1. Tiền 815,402 1,088,022 1,491,537 861,718 1,498,138 2. Các khoản tương đương tiền 80,112 154,480 818,973 574,409 1,404,245 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 619,749 563,892 861,597 1. Đầu tư ngắn hạn 619,749 565,892 861,597 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn -2,000 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,849,283 1,994,170 2,545,551 3,248,876 3,781,514 1. Phải thu khách hàng 1,511,117 1,541,292 1,885,705 2,355,779 3,055,170 2. Trả trước cho người bán 160,984 271,889 395,081 241,613 202,306 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 61,418 92,724 4. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 153,814 259,635 5. Các khoản phải thu khác 122,560 107,084 286,909 556,198 368,964 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi -6,795 -18,819 -22,143 -58,527 -104,561 IV. Tổng hàng tồn kho 1,428,218 1,223,958 1,426,043 2,448,472 3,275,850 1. Hàng tồn kho 1,430,100 1,230,872 1,434,709 2,460,454 3,294,683 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -1,882 -6,914 -8,666 -11,982 -18,833 V. Tài sản ngắn hạn khác 169,606 197,633 776,651 1,141,654 551,384 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 35,807 40,371 93,984 72,424 81,838 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 130,809 143,680 209,296 310,144 405,238 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 1,363 25,941 12,449 38,095 4. Tài sản ngắn hạn khác 2,990 12,219 447,431 746,637 26,213 B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1,013,430 1,466,571 2,716,910 3,465,522 3,570,358 I. Các khoản phải thu dài hạn 109 376 1,029 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc 3. Phải thu dài hạn nội bộ 4. Phải thu dài hạn khác 126 376 1,029 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi -17 II. Tài sản cố định 641,608 960,726 1,638,512 2,000,339 2,150,890 1. Tài sản cố định hữu hình 598,227 694,250 1,023,900 1,433,735 1,458,878 - Nguyên giá 954,246 1,207,765 1,726,365 2,393,561 2,715,424 - Giá trị hao mòn lũy kế -356,019 -513,515 -702,465 -959,825 -1,256,546 2. Tài sản cố định thuê tài chính 154 147 731 596 - Nguyên giá 180 220 927 966 - Giá trị hao mòn lũy kế -27 -73 -197 -370 3. Tài sản cố định vô hình 34,571 44,566 231,520 243,377 268,331 - Nguyên giá 55,250 83,093 290,955 328,891 390,245 - Giá trị hao mòn lũy kế -20,679 -38,527 -59,435 -85,514 -121,914 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 8,809 221,756 382,946 322,496 423,085 III. Bất động sản đầu tư - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 321,827 290,070 909,809 978,170 865,424 1. Đầu tư vào công ty con 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 299,211 243,554 381,217 714,708 212,185 3. Đầu tư dài hạn khác 23,796 47,696 560,289 273,705 672,534 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -1,180 -1,180 -31,697 -10,243 -19,295 V. Tổng tài sản dài hạn khác 49,996 215,775 162,482 264,923 336,649 1. Chi phí trả trước dài hạn 41,169 153,152 81,869 154,930 225,344 2. Tài sản Thuế thu nhập hoãn lãi 23,365 60,746 76,064 73,225 3. Tài sản dài hạn khác 8,827 39,258 19,867 33,928 38,080 VI. Lợi thế thương mại 5,998 221,714 216,366 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 5,356,052 6,124,834 10,395,415 12,304,544 14,943,087 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 3,131,215 3,222,366 6,677,493 7,255,513 8,717,275 I. Nợ ngắn hạn 3,064,669 3,217,437 4,765,833 5,214,206 8,475,465 1. Vay và nợ ngắn 1,249,346 1,236,812 2,234,117 2,675,925 4,674,455 2. Vay và nợ dài hạn đến hạn phải trả 307,132 3. Phải trả người bán 1,060,379 1,057,508 1,238,653 1,150,177 1,338,828 4. Người mua trả tiền trước 160,212 336,640 271,717 210,727 335,441 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 242,917 189,056 353,375 242,204 337,468 6. Phải trả người lao động 72,645 36,337 165,343 211,764 342,052 7. Chi phí phải trả 78,377 122,982 126,992 218,872 196,519 8. Phải trả nội bộ 86,758 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 10,432 7,365 11,214 30,227 16,887 10. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 43,592 155,991 256,116 286,391 708,437 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 22,834 17,734 22,225 32,544 24,125 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 37,177 57,014 86,081 155,375 194,123 II. Nợ dài hạn 66,546 4,929 1,911,660 2,041,307 241,810 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 10,985 4,010 16,892 10,295 196,675 4. Vay và nợ dài hạn 54,501 147 1,892,099 1,800,360 275 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 359 1,848 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 614 773 909 1,588 1,482 7. Dự phòng phải trả dài hạn 446 1,760 2,937 557 8. Doanh thu chưa thực hiện 224,916 7,630 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 853 33,344 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1,942,232 2,376,233 3,002,251 3,983,401 5,521,005 I. Vốn chủ sở hữu 1,939,482 2,373,483 2,999,501 3,980,651 5,518,255 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 923,526 1,411,621 1,438,320 1,934,805 2,160,827 2. Thặng dư vốn cổ phần 524,866 54,851 54,851 60,012 49,547 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ -176 -1,832 -2,806 -692 -513 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái -1,024 3,165 5,987 17,276 19,394 7. Quỹ đầu tư phát triển 103 103 103 103 103 8. Quỹ dự phòng tài chính 60,270 112,946 115,476 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 107,566 111,958 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 431,917 798,009 1,391,088 1,856,200 3,173,421 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 2,750 2,750 2,750 2,750 2,750 1. Nguồn kinh phí 2,750 2,750 2,750 2,750 2,750 2. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 282,606 526,235 715,672 1,065,631 704,807 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5,356,052 6,124,834 10,395,415 12,304,544 14,943,087 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 13,518,397 16,429,737 18,422,051 20,041,459 25,397,760 Các khoản giảm trừ doanh thu 19,506 47,898 18,025 24,155 27,513 Doanh thu thuần 13,498,891 16,381,840 18,404,026 20,017,304 25,370,247 Giá vốn hàng bán 11,537,443 13,403,404 14,718,673 16,028,811 20,412,099 Lợi nhuận gộp 1,961,448 2,978,436 3,685,353 3,988,493 4,958,148 Doanh thu hoạt động tài chính 48,936 197,472 187,941 464,259 552,058 Chi phí tài chính 72,344 495,236 445,371 559,127 693,758 Trong đó: Chi phí lãi vay 42,956 80,488 109,699 238,148 249,501 Chi phí bán hàng 384,773 526,659 527,091 646,360 793,285 Chi phí quản lý doanh nghiệp 600,168 963,266 1,306,345 1,370,581 1,603,155 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 953,099 1,190,746 1,594,487 1,876,684 2,420,008 Thu nhập khác 100,712 191,151 185,589 144,688 104,921 Chi phí khác 28,868 101,853 152,222 106,012 58,923 Lợi nhuận khác 71,843 89,298 33,368 38,676 45,997 Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết liên doanh 4,043 -39,959 69,667 107,834 35,538 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,028,985 1,240,085 1,697,522 2,023,193 2,501,543 Chi phí thuế TNDN hiện hành 148,715 212,404 329,029 346,754 418,067 Chi phí thuế TNDN hoãn lại -23,365 -37,381 -15,318 4,328 Chi phí thuế TNDN 148,715 189,038 291,648 331,436 422,395 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 880,271 1,051,047 1,405,874 1,691,757 2,079,148 Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu đãi 142,801 214,776 342,525 427,251 397,330 LNST sau khi điều chỉnh Lợi ích của CĐTS và Cổ tức ưu đãi 737,469 836,271 1,063,349 1,264,506 1,681,818 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 92 141 Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS cơ bản) Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS điều chỉnh) Tổng quát về tình hình tài chính của công ty. Tình hình tài sản. Trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế vĩ mô 2011, Hội đồng quản trị đã giám sát chặt chẽ và phối hợp sát sao cùng Ban Điều hành trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh ngay từ đầu năm, thực hiện 1 đợt điều chỉnh kế hoạch vào thời điểm giữa năm và kiên định mục tiêu giữ tốc độ tăng trưởng cao, tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện Chiến lược OneFPT ngay từ năm đầu tiên. Kết quả, kết thúc năm tài chính 2011, tổng doanh thu của FPT đạt 25.978 tỷ đồng, đạt 105,87% so với kế hoạch đã được HĐQT thông qua đầu năm và đạt hơn 97% so với kế hoạch điều chỉnh tăng giữa năm, tăng hơn 27% so với năm 2010. Lợi nhuận trước thuế FPT đạt 2.502 tỷ đồng, tăng 23,6% so với năm 2010, đạt 103,3% kế hoạch đầu năm và đạt 95% so với kế hoạch điều chỉnh tăng giữa năm. Lợi nhuận sau thuế đạt trên 2.079 tỷ đồng, tăng 22,90% so với năm 2010. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt trên 1.681 tỷ đồng, tăng 33,00% so với năm 2010 và đạt 96,1% kế hoạch mới đã điều chỉnh. Lãi cơ bản trên cổ phiếu đạt 7.861 đồng, tăng hơn 19% so với năm trước. Kết quả này là nỗ lực rất lớn của Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên FPT nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho cổ đông. Tình hình nguồn vốn Phân tích xu hướng về sự biến động của các nguồn vốn trong doanh nghiệp trong 5 năm (2007-2012) ta thấy: Nợ phải trả tăng 278% tương ứng với 5586 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu tăng 284% tương ứng với 3579 tỷ đồng. Điều này được giải thích như sau: Nợ dài hạn tăng đột biến vào nào 2009, công ty sử dụng nguồn vốn này nhằm nâng cao công nghệ, bước đầu thay đổi hệ thống nhằm nâng lợi nhuận tăng cao. Số nợ này được FPT thanh toán qua từng năm. Đến năm 2011, nợ dài hạn của FPT chỉ còn 242 tỷ đồng. (Giảm 87% so với năm 2009) Đồng thời, lợi nhuận để lại tăng 2.28 lần – từ 737 tỷ đồng (2007) lên đến 1682 tỷ đồng (2011) Có thể nói, tình hình huy động và sử dụng vốn tại công ty qua 5 năm tương đối hiệu quả theo hướng tái cơ cấu sản xuất kinh doanh. Mà trong đó, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả xấp xỉ nhau... qua đó cho thấy vòng quay tài sản được doanh nghiệp sử dụng khá hiệu quả. Đánh giá hoạt động kinh doanh Năm 2011, tổng doanh thu toàn FPT đạt gần 26.000 tỷ đồng, tăng trưởng 27% so với năm 2010, lợi nhuận trước thuế đạt 2.502 tỷ đồng, tăng trưởng 24% so với năm trước. Như vậy, trong 05 năm qua, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân của FPT đạt mức 17% trong khi mức tăng trưởng lợi nhuận trước thuế bình quân đạt 33%. Kết quả này thể hiện chiến lược tập trung đầu tư vào các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao như viễn thông, phần mềm, nội dung số, dịch vụ tin học và đào tạo. Phân tích chi tiết Các tỷ số tài chính Tỷ số thanh toán Chỉ tiêu 2011 2010 2009 2008 2007 Tài sản ngắn hạn 11,372,728 8,839,022 7,678,506 4,658,263 4,342,622 Tiền và các khoản tương đương tiền 2,902,383 1,436,128 2,310,512 1,242,503 895,515 Hàng tồn kho 3,275,850 2,448,472 1,426,043 1,223,957 1,428,218 Nợ ngắn hạn 8,475,465 5,214,206 4,765,833 3,217,437 3,064,669 Chỉ số thanh toán hiện hành (lần) 1.34 1.70 1.61 1.45 1.42 Chỉ số thanh toán nhanh (lần) 0.96 1.23 1.31 1.07 0.95 Chỉ số tiền mặt 0.34 0.28 0.48 0.39 0.29 2.00 1.50 1.00 0.50 0.00 Tỷ số thanh toán Chỉ số thanh toán hiện hành (lần) Chỉ số thanh toán nhanh (lần) Chỉ số tiền mặt 1 2 3 4 5 Tỷ số cơ cấu tài chính Chỉ tiêu 2011 2010 2009 2008 2007 Nợ phải trả 8,717,275 7,255,513 6,677,493 3,222,366 3,131,215 Vốn chủ sỡ hữu 5,521,005 3,983,401 3,002,251 2,376,233 1,942,232 Thu nhập trước thuế 2,501,544 2,023,194 1,697,521 1,240,085 1,028,986 Chi phí lãi vay 249,501 238,148 109,699 80,488 42,956 Chi số nợ 1.58 1.82 2.22 1.36 1.61 Chỉ số thanh toán lãi vay 11.03 9.5 16.47 16.41 24.95 Tỷ số cơ cấu tài chính 30 20 10 0 1 2 3 4 5 Chi số nợ Chỉ số thanh toán lãi vay Tỷ số doanh lợi 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 ROA ROE ROS 1 2 3 4 5 Tỷ số hoạt động Chỉ tiêu 2011 2010 2009 2008 2007 Khoản phải thu 3,782,543 3,249,252 2,545,660 1,994,170 1,849,283 Doanh thu thuần 25,370,247 20,017,304 18,404,026 16,381,839 13,498,891 Tài sản cố dịnh 2,150,890 2,000,339 1,638,512 960,726 641,608 Hàng tồn kho 3,275,850 2,448,472 1,426,043 1,223,957 1,428,218 Tổng tài sản 14,943,087 12,304,545 10,395,416 6,124,834 5,356,053 Kỳ thu tiền bình quân 6.71 6.16 7.23 8.21 7.3 Vòng quay tồn kho 7.74 8.18 12.91 13.38 9.45 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 11.8 10.01 11.23 17.05 21.04 Vòng quay tổng tài sản 1.7 1.63 1.77 2.67 2.52 Tỷ số hoạt động 25 20 15 10 5 0 Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay tồn kho Hiệu suất sử dụng TSCĐ 1 2 3 4 5 Tỷ số doanh lợi Chỉ tiêu 2011 2010 2009 2008 2007 Lợi nhuận sau thuế 2,079,149 1,691,758 1,405,873 1,051,046 880,271 Tổng tài sản 14,943,087 12,304,545 10,395,416 6,124,834 5,356,053 Vốn chủ sỡ hữu 5,521,005 3,983,401 3,002,251 2,376,233 1,942,232 Doanh thu thuần 25,370,247 20,017,304 18,404,026 16,381,839 13,498,891 ROA 0.14 0.14 0.14 0.17 0.16 ROE 0.38 0.42 0.47 0.44 0.45 ROS 0.08 0.08 0.08 0.06 0.07 Phân tích nguồn và sử dụng nguồn 1. NĂM 2008 NGUỒN Thành tiền Tỷ lệ(%) TÀI SẢN Tổng hàng tồn kho 204,261 19% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 31,757 3% NGUỒN VỐN Nợ ngắn hạn 152,768 14% Nợ dài hạn 434,001 41% Lợi ích của cổ đông thiểu số 243,629 23% TỔNG CỘNG 1,066,416 100% SỬ DỤNG NGUỒN TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 346,988 33% Các khoản phải thu ngắn hạn 144,887 14% Tài sản ngắn hạn khác 28,027 3% Tài sản cố định 319,118 30% Tổng tài sản dài hạn khác 165,779 16% NGUỒN VỐN Nợ dài hạn 61,617 6% TỔNG CỘNG 1,066,416 100% 2. NĂM 2009 NGUỒN Thành tiền Tỷ lệ(%) TÀI SẢN Tổng tài sản dài hạn khác 53,293 1% NGUỒN VỐN Nợ ngắn hạn 1,548,396 36% Nợ dài hạn 1,906,731 44% Vốn chủ sở hữu 626,018 14% Lợi ích của cổ đông thiểu số 189,437 4% TỔNG CỘNG 4,323,875 100% SỬ DỤNG NGUỒN TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 1,068,009 25% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 619,749 14% Các khoản phải thu ngắn hạn 551,381 13% Tổng hàng tồn kho 202,086 5% Tài sản ngắn hạn khác 579,018 13% Các khoản phải thu dài hạn 109 0% Tài sản cố định 677,786 16% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 619,739 14% Lợi thế thương mại 5,998 0% NGUỒN VỐN TỔNG CỘNG 4,323,875 100% 3. NĂM 2010 NGUỒN Thành tiền Tỷ lệ(%) TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 874,384 31% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 55,857 2% NGUỒN VỐN 0% Nợ ngắn hạn 448,373 16% Nợ dài hạn 129,647 5% Nguồn kinh phí và quỹ khác 981,150 35% Lợi ích của cổ đông thiểu số 349,959 12% TỔNG CỘNG 2,839,370 100% SỬ DỤNG NGUỒN TÀI SẢN Các khoản phải thu ngắn hạn 703,325 25% Tổng hàng tồn kho 1,022,429 36% Tài sản ngắn hạn khác 365,003 13% Các khoản phải thu dài hạn 267 0% Tài sản cố định 361,827 13% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 68,361 2% Tổng tài sản dài hạn khác 102,442 4% Lợi thế thương mại 215,716 8% NGUỒN VỐN TỔNG CỘNG 2,839,370 100% 4. NĂM 2011 NGUỒN Thành tiền Tỷ lệ(%) TÀI SẢN Tài sản ngắn hạn khác 590,270 11% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 112,745 2% Lợi thế thương mại 5,348 0% NGUỒN VỐN Nợ ngắn hạn 3,261,259 59% Vốn chủ sở hữu 1,537,604 28% TỔNG CỘNG 5,507,226 100% SỬ DỤNG NGUỒN TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 1,466,255 27% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 297,705 5% Các khoản phải thu ngắn hạn 532,638 10% Tổng hàng tồn kho 827,378 15% Các khoản phải thu dài hạn 653 0% Tài sản cố định 150,551 3% Tổng tài sản dài hạn khác 71,725 1% NGUỒN VỐN Nợ dài hạn 1,799,497 33% Lợi ích của cổ đông thiểu số 360,824 7% TỔNG CỘNG 5,507,226 100% NHẬN XÉT “Năm 2011 được kỳ vọng là một năm phục hồi của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, song thực tế đã hoàn toàn đi ngược lại với các dự đoán. Sự phục hồi tăng trưởng kinh tế tại Mỹ vẫn còn yếu ớt, chính phủ Mỹ vẫn chưa có được những hành động tích cực để thoát ra khỏi khủng hoảng. Khu vực đồng EURO liên tiếp có những tín hiệu không khả quan, cuộc khủng hoảng nợ đã lan rộng sang các nước Tây Ban Nha, Italia, Hà Lan. Các nước tại khu vực Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản tình hình có ổn định hơn nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế đều bị ảnh hưởng.” Kinh tế Việt Nam năm 2011 là tiếp nối và tích hợp những khó khăn của những năm trước. Chính phủ liên tiếp điều chỉnh tỷ giá, tăng giá xăng, dầu, điện hệ lụy là lạm phát tăng cao đột biến và đạt mức 18,58% vào cuối năm, gấp 2,7 lần so với kế hoạch ban đầu đề ra (7%). Tăng trưởng GDP năm 2011 không đạt kỳ vọng khi chỉ đạt 5,89%, giảm 10% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, tuy đã được cảnh bảo trước về hậu quả của việc tăng trưởng tín dụng cao trong những năm gần đây nhưng việc bùng nổ nợ khó đòi ngân hàng, đổ vỡ tín dụng đen, đại hạ giá trên thị trường bất động sản và chứng khoán vào nửa cuối năm 2011 đã gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế và các doanh nghiệp. Trong muôn vàn khó khăn đó, FPT đã cố gắng hoàn thành kế hoạch kinh doanh và đạt được tốc độ tăng trưởng khả quan cả doanh thu và lợi nhuận. Năm tài chính 2011, tổng doanh thu FPT đạt 25.978 tỷ đồng, tăng 27% so cùng kỳ và đạt 97% kế hoạch 2011. Lợi nhuận trước thuế đạt 2.502 tỷ đồng, tăng 24% so với cùng kỳ và đạt 95 % kế hoạch 2011. EPS đạt 7.861 VND, tăng 19% so với cùng kỳ. Năm 2011 là năm đầu tiên FPT triển khai chiến lược OneFPT trong đó tập trung hơn nữa đẩy mạnh hoạt động của các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi và đã mang lại kết quả tốt. Doanh thu và lợi nhuận các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi trong ngành CNTT và viễn thông chiếm trên 95% tổng doanh thu và lợi nhuận, đạt mức tăng trưởng lần lượt là 27% và 30% Doanh thu toàn FPT đạt mức tăng trưởng 27% nhờ vào việc hoàn thành tốt kế hoạch đề ra và tăng trưởng tốt của các lĩnh vực như viễn thông và nội dung số (tăng trưởng 42%), tích hợp hệ thống (tăng 33%), phần mềm (tăng 29%) và đào tạo (tăng 43%). Lãi gộp toàn FPT đạt mức tăng trưởng 24,3%, tăng từ 3.988 tỷ đồng năm 2010 lên 4.958 tỷ đồng năm 2011. Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu của FPT giảm nhẹ từ 19,4% xuống còn 19,1% tuy nhiên tỷ lệ lãi gộp các lĩnh vực kinh doanh truyền thống của FPT gần như không thay đổi. Nguyên nhân chính dẫn tới việc suy giảm của tỷ lệ lãi gộp chung là do năm 2011 FPT triển khai một số hoạt động kinh doanh mới có tỷ lệ lãi gộp thấp như kinh doanh thẻ Gate Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của FPT tăng từ 1.877 tỷ đồng năm 2010 lên mức 2.420 tỷ đồng năm 2011, đạt mức tăng trưởng 29,0%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của FPT tăng cao hơn tốc độ tăng trưởng doanh thu nhờ việc FPT đã thực hiện quản lý tốt các chi phí kinh doanh. Năm 2011, mặc dù lãi suất vay trên thị trường ngân hàng tăng cao nhưng do triển khai tốt việc quản lý tập trung dòng tiền nên tổng chi phí tài chính chỉ tăng 24%, trong đó đặc biệt chi phí lãi vay chỉ tăng 4,8%. Đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý, nhờ việc tái cấu trúc hoạt động, tăng cường hợp lực (synergy) giữa các đơn vị nên trong năm 2011, FPT đã quản lý khá tốt các chi phí này, nâng cao năng suất lao động. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý tăng lần lượt là 22,7% và 17,0% so với năm 2010. Lợi nhuận trước thuế FPT đạt mức tăng trưởng 23,6%, tăng từ 2.023 tỷ đồng năm 2010 lên mức 2.502 tỷ đồng năm 2011. Mức tăng trưởng lợi nhuận thấp hơn mức tăng trưởng doanh thu là do kết quả kinh doanh không tốt của nhóm các công ty liên kết trong lĩnh vực tài chính mà FPT có đầu tư góp vốn trong bối cảnh thị trường tài chính tiền tệ gặp rất nhiều khó khăn.Lợi nhuận sau thuế FPT năm 2011 đạt gần 2.080 tỷ đồng, tăng trưởng 22,9%. Thu nhập bình quân trên 01 cổ phần đạt mức 7.861 đồng, tăng trưởng 19,4% so với năm 2010. Bên cạnh đó, các chỉ số quan trọng về năng suất lao động đã được FPT quản lý tốt như Doanh thu/người bình quân tăng 19%, LNTT/ người bình quân tăng 16% so với cùng kỳ. Năm 2011, FPT đã thực hiện nộp ngân sách nhà nước trên 4.250 tỷ đồng.
File đính kèm:
- tieu_luan_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_fpt.docx