Tiểu luận Thiết lập dự án đầu tư “Cửa hàng đồ may online Samay”

pdf 39 trang yenvu 27/06/2024 750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Thiết lập dự án đầu tư “Cửa hàng đồ may online Samay”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Thiết lập dự án đầu tư “Cửa hàng đồ may online Samay”

Tiểu luận Thiết lập dự án đầu tư “Cửa hàng đồ may online Samay”
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI 
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 
MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 
ĐỀ TÀI: THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
“CỬA HÀNG ĐỒ MAY ONLINE SAMAY” 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐÀO THỊ THƯƠNG 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: 
1. MAI THANH TRANG-A6-CĐ5 
2. HỒ HOÀNG QUỲNH TRANG-A6-CĐ5 
3. PHẠM QUỲNH TRANG-ANH^-CĐ5 
4. LÊ THỊ HỒNG NHUNG-A6-CĐ5 
5. NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG-A6-CĐ5 
6. NGUYỄN HỒNG NGỌC-A6-CĐ5 
Tháng 8/2011 
Samay 
1 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG I: VÀI NÉT VỀ SAM AY ....................................................................................................... 4 
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ............................................................................................. 8 
1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................................................... 8 
2. Phân tích cầu thị trường .................................................................................................................... 8 
2.1 Khách hàng mục tiêu: .................................................................................................................. 8 
2.2 Số liệu thống kê ........................................................................................................................... 8 
3. Phân tích cung thị trường................................................................................................................. 12 
3.1Phân tích đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................... 12 
3.2.Đối thủ tiềm ẩn .......................................................................................................................... 17 
4. Phân tích SWOT .............................................................................................................................. 18 
4.1 Điểm mạnh ............................................................................................................................ 18 
4.2 Điểm yếu.................................................................................................................................... 18 
4.3 Cơ hội ........................................................................................................................................ 18 
4.4 Nguy cơ...................................................................................................................................... 18 
4.4 Ma trận SWOT .......................................................................................................................... 19 
CHƯƠNG III: MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................................. 20 
1.Mô tả dự án .......................................................................................................................................20 
1.1.Địa điểm.....................................................................................................................................20 
1.2 Cấu trúc của các top ic mạng ......................................................................................................20 
1.3 Sản phẩm và dịch vụ..................................................................................................................20 
2. Phương thức hoạt động ....................................................................................................................21 
2.1 Hoạt động kinh doanh................................................................................................................21 
2.2 Chiến lược phát triển .................................................................................................................22 
Samay 
2 
2.3 Chiến lược cạnh tranh ................................................................................................................22 
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ........................................................................................................24 
1.Phân tích tài chính.............................................................................................................................24 
1.1 Các vấn đề chung.......................................................................................................................24 
1.2 Phân bổ nguồn vốn ban đầu.......................................................................................................25 
2. Các giả định tài chính.......................................................................................................................27 
2.1 Giả định về lưu lượng khách hàng.............................................................................................27 
2.2 Giả định về chi phí trong 03 tháng đầu......................................................................................27 
2.3 Giả định về nhập nguyên vật liệu ..............................................................................................27 
2.4 Giả đinh về doanh thu ................................................................................................................28 
3. Doanh thu và chi phí hoạt động .......................................................................................................29 
3.1 Chi phí hoạt động trong năm đầu tiên .......................................................................................29 
3.2 Doanh thu và chi phí hoạt động trong 12 tháng đầu kinh doanh ...............................................29 
3.3 Thời gian hoàn vốn ....................................................................................................................30 
3.4 Doanh thu và chi phí dự tính qua các năm ................................................................................31 
3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ..........................................................................34 
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................................................35 
Samay 
3 
LỜI MỞ ĐẦU 
Đây là đề án nghiên cứu và thực hiện dự án Samay để tham gia cuộc thi “Khởi nghiệp cùng Kawai 2011”, 
chúng tôi – những sinh viên vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường đã gặp rất nhiều khó khăn và những trở ngại. 
Tuy nhiên, chúng tôi đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ rất nhiều từ phía gia đình, bạn bè cũng như một 
số thầy cô trong trường để hoàn thành dự án. 
Sự nhiệt tình đó đã tạo cho chúng tôi hứng khởi và quyết tâm để hoàn thành dự án dù có nhiều vướng mắc 
trong quá trình thực hiện. Chúng tôi vẫn xin cám ơn những sự giúp đỡ quý giá đó và tin tưởng vào sự 
thành công của dự án. Chúng tôi hi vọng công trình mang rất nhiều tâm huyết này sẽ tiếp tục nhận được sự 
hưởng ứng, cổ vũ trong thời gian tới để có thể thực sự được triển khai và hoàn thiện trong thực tế. 
Trong thời lượng và yêu cầu của môn học “Quản trị tài chính”, chúng tôi xin giới thiệu khái quát về ý 
tưởng hình thành dự án “Cửa hàng đồ may online Samay” và phần “Hoạch định đầu tư, Dự toán vốn và 
Xác định dòng tiền dự án” (Dựa theo phần nội dung phần IV, chương IV – Quản trị đầu tư dài hạn của 
doanh nghiệp và haochj định đầu tư). Hi vọng bài thuyết trình sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức 
bổ ích. 
Trân trọng 
Nhóm thực hiện Samay. 
Samay 
4 
CHƯƠNG I: VÀI NÉT VỀ SAMAY 
Ý tưởng về một cửa hàng may đồ online được hình thành sau khi các thành viên trong nhóm nhận 
ra rằng, khi trở thành một nhân viên của các công ty thì các chị em không còn đủ thời gian đi các cửa hàng 
lớn nhỏ để tìm cho mình bộ trang phục yêu thích. Cũng như vậy, khi người phụ nữ đã có gia đình và có 
con thì nhu cầu đó càng lớn nhưng lại càng khó để đáp ứng. Tuy nhiên chị em phụ nữ nào cũng đều có nhu 
cầu mua sắm cho mình những bộ trang phục mình thích, phù hợp với bản thân từ kiểu dáng, phong cách 
đến chất lượng và giá thành. 
Vậy, câu hỏi đặt ra là: Tại sao không có nơi nào có thể giúp các chị em công sở không mất thời 
gian để đi tìm kiếm rồi thử đồ mà vẫn có thể sở hữu trang phục hợp thời trang, vừa vặn và đặc biệt chất 
lượng đã tốt lại được bảo hành còn giá cả thì phải chăng? Từ đó, các thành viên nảy ra một ý tưởng đó là: 
đồ may online-Samay. 
Thương mại điện tử ngày nay đã không còn quá xa lạ với chị em phụ nữ nói riêng và người tiêu 
dùng nói chung. Hình thức kinh doanh qua Internet ngày càng được phổ biến rộng rãi với sự đa dạng về 
loại hình kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, từ những sản phẩm thiết yếu đến hàng hóa cao cấp. Sử dụng 
mô hình thương mại điện tử cho bước đầu khởi nghiệp là một trong số những lựa chọn hàng đầu của các 
bạn trẻ ngày nay. Và nhóm thực hiện Samay cũng lựa chọn hướng đi này cho bước khởi nghiệp của mình. 
Hiện nay, thị trường trang phục trong thành phố Hà Nội tập trung lớn nhất là hàng bán sẵn, tỉ 
trọng hàng may cũng chỉ chiếm 1 phần nhỏ. Tuy nhiên, những hàng quần áo bán sẵn thì không phải địa chỉ 
nào cũng đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm của khách hàng như: không mất thời gian để lựa chọn, hợp 
thời trang, đường cắt may đẹp, chất lượng vải tốt, kiểu dáng vừa vặn với người và phù hợp túi tiền của họ. 
Thường, khách hàng chỉ có thể lựa chọn sản phẩm chỉ đáp ứng 1 hoặc nhiều nhất là 2 trong số những mong 
muốn trên ở 1 sản phẩm. Chính dựa vào những nhận định ban đầu như vậy, nhóm thực hiện đã quyết định 
xây dựng cửa hàng may online Samay. 
Trước hết, nhóm thực hiện xin trình bày khái quát sơ qua về mô hình hoạt động của Samay. 
1- Samay là gì? 
 Tên cửa hàng: Samay 
 Mô hình: cung cấp đồ may thông qua internet 
2- Hình thức hoạt động 
 Samay áp dụng mô hình Thương mại điện tử B2C trong kinh doanh. Cách thức cụ thể 
như sau: 
Samay 
5 
 Trên trang web của Samay sẽ có những album về hình ảnh minh họa cho những mẫu trang phục thường 
được sử dụng trong công sở. Khách hàng có thể đặt may dựa theo nhưng mẫu đó hoặc mang đến những 
hình ảnh về kiểu dáng trang phục mà khách hàng muốn may. 
 Cách thức đặt may: 
 Trên trang điện tử của Samay có một bảng số đo chuẩn (tương đương với S M L) để khách hàng có thể 
chọn may theo số đo gần với mình nhất. Bên cạnh đó cũng có một bảng giá dành cho các mẫu hàng đơn 
giản. 
 Khách hàng sẽ chuyển khoản 30% giá trị sản phẩm vào tài khoản Ngân hàng của cửa hàng. 
 Sau khi hệ thống nhận được thông tin đặt hàng của khách hàng cũng như xác nhận đặt cọc, hệ thống sẽ cấp 
cho khách hàng 1 mã số sản phẩm để lấy hàng vào đúng 01 tuần sau đó. 
 Khi đến nhận hàng, khách hàng thử lại trang phục, nếu chưa vừa ý về số đo, hoặc bất kì chi tiết nào, khách 
hàng sẽ được chỉnh sửa cho đến khi hài lòng về sản phẩm. 
 Sau đó, sản phẩm sẽ được bảo hành 1 tuần và bảo trì vĩnh viễn. 
3- Khách hàng và đối tượng hướng tời của Samay? 
 Khách hàng chủ chốt: những khách hàng nữ đã và đang đi làm với độ tuổi trong khoảng từ 23 đến 45 tuổi. 
 Khách hàng tiềm năng: Các bạn trẻ có xu hướng lựa chọn những trang phục có kiểu dáng riêng, không 
trùng lặp, hoặc những chiếc sơ mi đơn giản những chất lượng tốt và giá cả rất thoải mái trong 1 lần mua 
bán. 
4- Địa điểm của Samay 
 Địa điểm: Tầng 2 nhà 42 Phùng Khắc Khoan. 
 Không gian rộng rãi để đo đạc cho khách hàng và trưng bày cũng như trả những sản phẩm đã đặt từ trước. 
5- Thời gian hoạt động 
 Triển khai dự án vào tháng 4 năm 2011 
6- Các giai đoạn phát triển của Samay 
 Giai đoạn 1: năm đầu 
Triển khai bước đầu tạo dựng thương hiệu như mô hình may đồ online. 
 Giai đoạn 2 : các năm tiếp theo 
Chú trọng phát triển mở rộng quy mô và đối tượng phục vụ. 
Nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô hoạt động trên địa bàn thành phố. 
7- Tại sao lại chọn Samay? 
Samay 
6 
 Samay là cửa hàng nhận đặt may những mẫu trang phục mà khách hàng yêu cầu. Đó có vẻ giống với tất cả 
các cửa hàng may khác. Tuy nhiên điểm nổi bật của Samay đó là việc đặt may của khách hàng sẽ không 
còn khó khăn về cả việc đi lại lẫn chọn mẫu nữa. Samay cung cấp cho khách hàng những mẫu hình ảnh 
minh họa về trang phục với hầu hết là các trang phục hợp thời trang và mang phong cách riêng của người 
mặc. Chỉ với một cái click là khách hàng có thể đặt may cho mình 1 mẫu trang phục mình ưng ý cho dù đó 
là trang phục của 1 ngôi sao nổi tiếng của Hollywood. 
 Khi đặt hàng, quý khách được cung cấp 1 mã hàng, mã này được dùng khi quý khách lấy sản phẩm. 
 Thời gian trả hàng cho quý khách hàng là: 1 tuần 
 Điểm đặc biệt tiếp theo đó là: từ ngày quý khách nhận hàng, sản phẩm được bảo hành trong vòng 1 tuần 
kế tiếp nhằm đáp ứng những mong muốn sau khi nhận sản phẩm. 
 Mỗi sản phẩm khi đặt hàng, khách hàng có thể chọn lựa 2 cách 
o Chọn theo bảng mẫu số đo chuẩn do cửa hàng đã sắp xếp ( tương đương với các size áo S M L) 
o Đo số đo thực tế. Nếu chọn cách này, khách hàng sẽ được cửa hàng gửi nhân viên phụ trách đến địa chỉ 
mà khách hàng đã hẹn để đo và lấy số đo. Dich vụ này sẽ phát sinh thêm một chút chi phí nhưng cũng 
không đáng kể và được cộng vào giá sản phẩm. 
 Ngoài ra, cửa hàng còn có dịch vụ vận chuyển sản phẩm giao tận nơi cho khách hàng với bảng tính phí 
riêng. 
8- Điều giúp Samay giữ chân khách hàng. 
 Cách thức mua hàng và đặt hàng tiện lợi. 
 Sản phẩm nhận đặt may ở mọi kiểu dáng, mẫu mã. 
 Sản phẩm được bảo hành và sửa chữa theo mong muốn mới phát sinh của khách hàng. 
 Đặc biệt, với mỗi sản phẩm đặt may, khách hàng sẽ được tặng một thẻ khách hàng, mỗi hóa đơn có giá trị 
từ 180.000đ sẽ được nhận 01 dấu của cửa hàng vào thẻ tích điểm. Sau khi khách hàng tích đủ 10 dấu sẽ 
được giảm giá 10% cho sản phẩm thứ 11 và với 03 Thẻ Khách Hàng (Full) khách hàng sẽ nhận được thẻ 
KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT, và với thẻ này, khách hàng sẽ được giảm 5% cho tất cả các sản phẩm về 
sau. 
 Đội ngũ nhân viên lành nghề, chuyên nghiệp và tận tình phục vụ sản phẩm đến tận tay khách hàng. 
 Cửa hàng có hệ thống lưu trữ thông tin của khách hàng 
9- Vốn, sử dụng vốn và thời gian hoàn vốn như thế nào? 
 Samay khởi nghiệp với số vốn: 188.350.000VNĐ 
 Dự đoán, thời gian hồi vốn trong vòng 06 tháng. 
Samay 
7 
 Giả định tài chính: 
 Lượng khách hàng đặt may trung bình 15 khách/ngày (8 khách may trực tiếp, 7 đặt may qua mạng), vào 
trước những ngày lễ Tết, các dịp nghỉ dài thì có thể lên tới 25 khách/ngày. 
 Chi phí hoạt động ước tính dựa trên nguồn vốn ban đầu của cửa hàng. Chi phí hoạt động năm sau bình 
quân cao hơn cùng kì năm trước 15% 
Samay 
8 
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 
1. Phân tích môi trường vĩ mô 
Việt Nam là một trong những quốc gia có nền chính trị ổn định, tạo điều kiện cho nền kinh tế 
phát triển mạnh mẽ. Với tốc độ tăng trưởng trung bình 7% trong 10 năm trở lại đây (Nguồn: Bộ Tài 
Chính), nền kinh tế Việt Nam được xếp vào hàng tăng trưởng nhanh trên thế giới. Không chỉ mức tăng 
trưởng cao, chất lượng tăng trưởng cũng rất ổn định. Chính vì vậy, mức sống của người dân, đặc biệt ở các 
thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, Hồ Chí Minh ngày càng được cải thiện và gia tăng 
đáng kể. Điều này được phản ánh rõ rệt qua mức thu nhập bình quân ngày càng cao của người dân Việt 
Nam. Theo số liệu thống kê năm 2010 (Bộ Tài Chính), mức thu nhập bình quân của người dân Hà Nội là 
1900 USD/năm/người, Hồ Chí Minh là 2100 USD/năm/người. Chất lượng cuộc sống ngày càng được cải 
thiện. Đây chính là những điều kiện lí tưởng cho sự phát triển của các ngành dịch vụ. 
Song song với chất lượng cuộc sống, thu nhập ngày càng tăng, nhu cầu sinh hoạt của người dân 
Việt Nam cũng có nhiều thay đổi. Họ muốn được sử dụng các loại hình sản phẩm, dịch vụ sao cho thật tiện 
ích và cũng xứng đáng với số tiền mình bỏ ra, nhất là các loại sản phẩm may mặc, phụ kiện. Bên cạnh đó, 
với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, nhất là Internet, người dân càng có thêm nhiều cơ hội 
để tìm cho mình những sản phẩm, những loại hình dịch vụ phù hợp nhất với điều kiện, hòan cảnh của 
mình. Chính vì vậy, trong những năm gần đây, các loại hình dịch vụ bán hàng qua mạng Internet, nhất là 
bán các sản phẩm may mặc, phụ kiện ngày càng tăng nhanh chóng. Đồng thời, các đối tượng sử dụng loại 
dịch vụ này cũng rất đa dạng: từ dân văn phòng cho đến người nội trợ, từ già đến trẻ, phụ nữ đến nam 
giớiCó thể thấy rằng loại hình dịch vụ buôn bán này sẽ ngày càng phát triển, và không hề kém hấp dẫn 
như loại hình buôn bán trực tiếp. 
2. Phân tích cầu thị trường 
2.1 Khách hàng mục tiêu: 
Dựa trên mục đích mở cửa hàng đồ may có sẵn và cũng như survey chúng tôi đã thực hiện trên 
400 người ở các độ tuổi khác nhau, khách hàng mục tiêu mà chúng tôi nhắm tới là nhóm khách nữ độ tuổi 
từ 23-35, đã và đang đi làm. Đây là các khách hàng thường xuyên sử dụng Internet, và khá bận rộn không 
có nhiều thời gian đi xem, mua hàng. Vì vậy họ thường xuyên phải sử dụng các dịch vụ mua hàng qua 
Internet. 
2.2 Số liệu thống kê 
Chúng tôi đã thực hiện cuộc điều tra quy mô nhỏ đối với khách hàng từ độ tuổi 18-45. 
Samay 
9 
Thời gian thực hiện: 28/2/2011 – 7/3/2011. 
Phiếu điều tra: Xem phần phụ lục 
Hình thức: Điều tra qua mạng (surveymonkey.com), phát phiếu tại các cơ quan công sở, trường 
đại học. 
Mục đích thực hiện: Tìm hiểu phản ứng của khách hàng về cửa hàng may mặc Samay, đặc biệt là 
khách hàng mục tiêu (23-35 tuổi). 
Số lượng phiếu thu thập được: 440 phiếu, 
 65 người độ tuổi từ 18-23 (14,78%) 
 176 người độ tuổi 23-35 (67,5%) 
 78 người độ tuổi 35-45 (%17,72). 
 Khảo sát thời gian mua quần áo hàng tháng của khách hàng, chúng tôi nhận thấy: 
 7,7% đi mua 1-2 lần/ 1 tháng 
 17,3% đi mua 2-4 lần/ 1 tháng 
 42,5% đi mua 4-8 lần/1 tháng 
 32,5% đi mua trên 8 lần/ 1 tháng. 
Khách hàng thường chọn sản phẩm như sau: 
Samay 
10 
 11,1 % chọn các Thương hiệu nước ngoài nổi tiếng 
 13,4 % chọn Thương hiệu Việt Nam cao cấp (Nem, Kelly Bùi) 
 28 % chọn Thương hiệu Việt Nam bình dân (PT2000, Ninomax,) 
 25 % chọn Các cửa hàng nhỏ lẻ, ít hoặc không có tên tuổi. 
 22,5 % chọn Mua qua mạng 
Khách hàng chưa hài lòng với sản phẩm ở các yếu tố sau: 
 Giá cao: 17,9 % 
 Chất lượng vải không bền: 17,2 % 
 May không chắc chắn: 21 % 
 Số đo không vừa với người: 8,1 % 
 Sản phẩm không giống hình minh họa (với hình thức mua qua mạng): 16,7 % 
 Không có bảo hành sản phẩm: 19,1 % 
Khác
h hàng mong muốn gì ở các sản phẩm quần áo 
Samay 
11 
 Giá cả phù hợp với túi tiền: 20,9% 
 Chất lượng sản phẩm tốt: 14,8 % 
 Thời gian lựa chọn và phương thức mua sản phẩm thuận tiện nhất cho bạn: 25% 
 Sản phẩm được bảo hành: 10,6% 
 Sản phẩm hợp thời trang: 28,7% 
Qua các số liệu trên, chúng tôi rút ra được đặc điểm của khách hàng đa phần là như sau: 
 Là những người chủ yếu là đi làm công sở ở độ tuổi 23-35. 
 Có thu nhập ổn định 
 Không có nhiều thời gian đi mua sắm quần áo thường xuyên 
 Hay lên mạng để tìm kiếm và mua sản phẩm 
 Thường đến với những thương hiệu quần áo VN bình dân nhưng đa dạng về mẫu mã kiểu dáng và có thể 
an tâm về chất lượng. 
Từ đó, chúng tôi nhận thấy rằng Samay là nơi có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng khách 
hàng, cũng như hoàn toàn có thể khởi nghiệp thành công trong một dự án đầy tiềm năng như vậy. Ngoài ra 
với số lượng mẫu mã và kiểu dáng ngày càng gia tăng, chúng tôi có thể đáp ứng được cả nhu cầu của 
những khách hàng mới có thu nhập hoặc thu nhập chưa cố định dưới 23 tuổi và cả những đối tượng khách 
hàng ngoài 35 tuổi muốn có những trang phục sang trọng lịch sự mà không kém phần thoải mái. 
Samay 
12 
3. Phân tích cung thị trường 
3.1Phân tích đối thủ cạnh tranh 
a. Xác định đối thủ cạnh tranh: 
Qua điều tra thực tế, chúng tôi nhận thấy trong khu vực thị trường của dự án có các đối thủ cạnh 
tranh sau: 
 Các cửa hàng bán online. 
 Các cửa hàng may mặc và bán sẵn quần áo công sở, dạo phố lớn nhỏ đã tạo dựng được thương hiệu. 
b. .Phân tích ưu, nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh 
Các cửa hàng bán online: Hàng trăm lượt khách truy cập mỗi ngày. Cửa hàng bình thường tiêu thụ 
được ~15-40 sản phẩm 1 ngày. Cửa hàng đã có tiếng, lâu năm có thể tiêu thụ trên trên 50 cho đến hàng 
trăm sản phẩm 1 ngày. 
 SAMAY CÁC CỬA HÀNG KHÁC 
ƯU ĐIỂM 
 Có cửa hàng để khách thoải 
mái đến thử đồ sau khi cập nhật hình 
ảnh và thông tin trên mạng. Địa 
điểm nằm trong khu vực trung tâm 
thành phố, dễ tìm kiếm, thuận tiện đi 
lại. 
 Ảnh up lên mạng được samay tự 
chụp nên đảm bảo hình thật hàng 
thật y như hình. 
 Có nhân viên giao hàng tận nơi 
trong nội thành và nhân viên may đo 
di động. Thái độ phục vụ được 
training kĩ lưỡng. 
 Vải được chọn lọc kĩ, đường kim 
mũi chỉ được đảm bảo. 
 Các mẫu mới được cập nhật hàng 
ngày, các bộ mix đồ và đặc biệt 
được cập nhật hàng tuần. Cập nhật 
thường xuyên các hình thức khuyến 
mãi, quà tặng. 
 Ngoài mặt hàng công sở, dạo phố 
thông thường còn có các mặt hàng 
được thiết kế kiểu cách, chất vải phù 
 Nhiều cửa hàng đã có tên tuổi lâu 
năm, phong cách đã được định hình. 
 Giảm giá kích cầu rất nhiều vào các 
dịp lễ Tết. Giá cả cạnh tranh. 
 Nhiều shop cũng có cửa hàng. 
Samay 
13 
hợp theo mùa. 
 Có thể chỉnh sửa số đo theo yêu cầu 
của khách hàng. 
 Giá cả cạnh tranh. 
NHƯỢC 
ĐIỂM 
 Thương hiệu cần có thời gian để 
quảng bá. 
 Thị trường hàng online có rất nhiều 
đối thủ cần vượt qua. 
 Nhiều nơi không có cửa hàng mà chỉ 
bán online nên bất tiện cho nhiều 
người có thể mua nhầm size hoặc 
đồ không lên được dáng. 
 Ảnh lấy từ các web của TQ song chất 
lượng hàng lại không được như ảnh. 
 Hàng TQ chất lượng thấp tràn lan, 
tuy rẻ nhưng mặc 1-2 lần là bục chỉ, 
co nhăn vải Số lượng cửa hàng 
giống nhau rất nhiều nên không tạo 
được chỗ đứng trong lòng khách 
hàng. 
 Thái độ nhân viên nhiều nơi chưa tốt. 
 Không có đầu tư bài bản về 
marketing. 
 Nhiều nơi lừa đảo, mất lòng tin. 
Trong phần này, sau khi tìm hiểu, chúng tôi thấy nổi lên những đối thủ sau đây: 
TÊN CỬA HÀNG VÀ ĐẶC 
ĐIỂM 
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU 
Sunny Kusa 
Số 8 Chân Cầm – Cửa hàng 
có tên tuổi lâu năm, phù hợp 
với giới trẻ, quảng bá online 
và có cửa hàng. 
 Chủ cửa hàng có gu 
thẩm mĩ tốt, sản phẩm có 
chọn lọc. 
 Tạo dựng được tên tuổi 
đã lâu (vài năm) từ khi chưa 
có cửa hàng. 
 Nhiều đầu sản phẩm có 
thể kết hợp và bán theo bộ: 
quần, áo, váy, giầy dép, mũ, 
khăn, túi ví 
 Thái độ nhân viên đôi lúc 
kiêu căng. 
 Cửa hàng nhỏ, khách 
thường phải chen chúc rất 
lâu mới lấy và thử được đồ. 
 Hàng tuy đẹp nhưng chất 
lượng vải, đường kim mũi 
chỉ chưa được tốt. 
Samay 
14 
 Giá cả cạnh tranh nên 
hàng thường hết rất nhanh. 
 Địa điểm gần khu 
trung tâm, thuận tiện đi lại. 
Trangmuare.com 
Từ bán hàng online rồi lập 
thêm được 3 cửa hàng tại Phố 
Huế, Cầu Giấy, Chùa Láng. 
 Duy trì được lâu năm, 
nhiều người đã biết đến. 
 Giá cả phải chăng. 
 Nhiều mặt hàng đa 
dạng. 
 Nhiều địa điểm, thuận 
tiện cho khách mua hàng. 
 Bán online khá mạnh, 
đổ mối buôn cho nhiều shop 
nhỏ lẻ. 
 Chất lượng không cao. 
 Tràn lan nên bị loãng khi bán 
lẻ. 
Sami boutique 108/121 
Kim Ngưu – Cửa hàng quần 
áo, giầy dép, phụ kiện nam nữ 
VNXK, EU, Cambodia, bán 
sẵn và nhận order thêm. Từ 
cửa hàng, bán thêm phần 
online. 
 Chất lượng ổn. 
 Ảnh trên mạng là chụp 
thật tuy chưa có đầu tư. 
 Mặt hàng đa dạng từ 
kiểu cách đến mẫu mã, 
chủng loại. 
 Địa điểm không thuận lợi, xa 
khu trung tâm, nằm trong 
ngõ ngách. 
 Giá hơi cao so với 1 số cửa 
hàng nhỏ lẻ bán đồ tương 
tự. 
Các shop online nhận order 
và bán sẵn đồ xách tay nước 
ngoài. 
 Chất lượng tốt. 
 Giá cả phải chăng so 
với hàng hiệu nước ngoài 
nhập khẩu bán tại các cửa 
hàng lớn. 
 Mẫu mã đa dạng, đẹp, 
thu hút được nhiều lứa tuổi. 
 Hạn chế về size, số lượng 
sản phẩm. 
 Hàng nhập về mỗi đợt không 
được nhiều. 
Các cửa hàng may mặc và bán sẵn quần áo công sở, dạo phố lớn nhỏ đã tạo dựng được thương 
hiệu trong và ngoài nước: Các cửa hàng thời trang cao cấp nổi tiếng trong nước tuy ít khi đông đúc bởi giá 
Samay 
15 
cả cũng khá đắt nhưng do chất lượng, thương hiệu và đánh đúng đối tượng khách hàng nên vẫn có lượng 
sản phẩm đáng kể được tiêu thụ. 
Chúng tôi nhận thấy có những cửa hàng thời trang nổi lên như sau: 
TÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU 
Kelly Bùi 
Hàng thiết kế nổi tiếng. 
 Có NTK nổi tiếng, 
tạo dựng được thương hiệu 
với sản phẩm thiết kế độc 
đáo phù hợp với phong cách 
người Việt Nam. 
 Có thể đặt thiết kế 
riêng. 
 Giá cao 
 Không bành trướng thương 
hiệu sản phẩm 
Nem 
Hãng thời trang may mặc 
công sở nổi tiếng trong 
nước. 
 Đánh đúng đối tượng 
khách hàng. 
 Nhiều cửa hàng ở 
nhiều tuyến phố đông đúc, 
nhiều người qua lại, gần 
nhiều nơi công sở. 
 Nhiều mẫu mã để lựa 
chọn. 
 Giá cao 
 Thiết kế chưa phù hợp với 
nhu cầu sử dụng thực tế của 
người Việt 
Up to 
 Kim Mã – Nhận đặt may 
theo mẫu, bán đồ may sẵn. 
Chuyên về váy. 
 Cửa hàng trên phố 
lớn tập trung nhiều hàng 
quần áo. 
 Chất lượng khá tốt. 
 Nhận đặt may và bán 
sẵn tại cùng 1 chỗ nên khá 
tiện lợi. 
 Đã có tên tuổi trong 
dịch vụ nhận đặt may váy dạ 
hội, váy dự tiệc. 
 Ít mẫu mã để lựa chọn 
Samay 
16 
 Giá cả hợp lý. 
Mayy 
số 34 Mã Mây 
(shopmayy.com) – Thiết kế 
đồ và may để bán sẵn và 
nhận order thêm. 
 Chất lượng sản phẩm 
tốt. 
 Đồ thiết kế không 
tràn lan. 
 Hợp với túi tiền 
phong cách công sở trẻ. 
 Địa điểm thứ 2 mở 
kết hợp với cafe, sẽ thu hút 
thêm được 1 lượng khách 
nữa. 
 Đã tạo được chút tên 
tuổi sau khi hoạt động 1 
năm. 
 Đầu tư chụp ảnh các 
bộ sưu tầm rất công phu. 
 Cập nhật chậm, ít mẫu mã. 
 Quảng bá chưa mạnh. 
Qua tìm hiểu cả 2 mảng đối thủ cạnh tranh, Samay nhận thấy rằng chúng tôi có thể đáp ứng được cả 
2 bộ phận khách hàng mục tiêu: 
 Kết hợp quảng bá, nhận đặt hàng, bán hàng qua mạng, nhân viên có thể di chuyển để đáp ứng nhu cầu của 
khách hàng, địa điểm đẹp, thuận lợi. 
 Ảnh quảng cáo tự cửa hàng chụp và kết hợp đồ, đầu tư công phu. 
 Thái độ phục vụ, kĩ năng của nhân viên được training kĩ càng. 
 Mẫu mã đa dạng, cập nhật hàng ngày. 
 Chất lượng tốt, vải được chọn lọc kĩ lượng, đường kim mũi chỉ may cẩn thận. 
 Bảo hành sản phẩm 2 tuần, sửa số đo theo yêu cầu của khách. 
 Giá cả phải chăng. 
 Nhiều chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp dẫn. 
 Một số phương thức cạnh tranh với các đối thủ qua nghiên cứu: 
 Quảng bá mạnh mẽ với nhiều ưu đãi hấp dẫn trong thời kì đầu. 
 Tiếp tục quảng bá mạnh mẽ bởi sản phẩm độc đáo, chất lượng, rẻ và đẹp để tạo dựng tên tuổi. 
Samay 
17 
 Xây dựng quy trình quản lý kinh doanh, nhân sự, chăm sóc khách hàng tận tình, tạo dựng lòng tin và thói 
quen mua sắm cho khách hàng. 
Với chiến lược cạnh tranh như vậy, Samay hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng nhiều mẫu mã 
mới, đẹp, rẻ, phục vụ tốt thu hút được sự chú ý của đối tượng khách hàng hướng tới. 
3.2.Đối thủ tiềm ẩn 
Các cửa hàng may mặc hiện nay rất nhiều, Samay nhận thấy có thể có các đối thủ tiềm ẩn gần 
nhất như sau: 
ĐỐI THỦ TIỀM ẨN PHƯƠNG THỨC ĐỐI PHÓ 
Các cửa hàng may mặc bắt chước 
theo cách hoạt động của Samay là vừa bán 
sẵn vừa may đo theo mẫu kèm theo các thiết 
kế theo mùa và các dịch vụ độc đáo của 
Samay. 
Xây dựng thành công thương hiệu 
Samay, tạo dấu ấn trong lòng khách hàng với 
các dịch vụ tốt nhất có thể. 
Hướng tới mô hình quản lý chuyên 
nghiệp, cẩn thận, khéo léo. 
Quy mô ngày càng lớn với các mẫu 
thiết kế ngày càng nhiều và không ngừng đổi 
mới. 
Samay 
18 
4. Phân tích SWOT 
4.1 Điểm mạnh 
 Vốn ban đầu nhỏ 
 Cửa hàng thực hiện mô hình đặt may rất mới hiện nay đó là đặt may qua mạng, phương thức 
giúp người sử dụng tiết kiệm được thời gian và công sức đi lại giữa các địa điểm mua hàng. 
 Các quy trình trước và sau đặt may đều đảm bảo đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, giúp 
khách hàng sử dụng sản phẩm một cách thỏa mãn nhất. 
 Kết hợp với hình thức đặt may trực tiếp tại cửa hàng. 
 Giá cả hợp lí, vừa túi tiền của khách hàng mục tiêu. 
 Các thành viên trong nhóm thực hiện ý tưởng đều có khả năng quảng bá và giới thiệu khách 
hàng cho cửa hàng. 
 Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản về kĩ năng. 
 Chiến lược Marketing bài bản ngay từ khi những bước đầu. 
 Nhận được sự hỗ trợ về vốn từ gia đình. 
4.2 Điểm yếu 
 Quy mô ban đầu còn nhỏ 
 Bước đầu còn yếu nên sẽ cần thời gian để khẳng định tên tuổi trong thị thường đồ may tại Hà Nội nói riêng 
và Việt Nam nói chung. 
4.3 Cơ hội 
 Sử dụng đồ may dần đang trở thành xu thế mới với người tiêu dùng hiện nay, nhất là nhân viên công sở. 
 Bước chân vào thị trường mới: đồ may mặc với chất lượng tốt và giá cả phải chăng lại kết hợp các dịch vụ 
trong giao dịch, mua bán thuận tiện cho khách hàng. 
4.4 Nguy cơ 
 Khó vượt lên được cái bóng vốn có của hàng may đo về mẫu mã và giá cả 
 Khả năng cạnh tranh cao với các thương hiệu lớn, vừa và nhỏ vốn đang tồn tại trên thị trường. 
 Mô hình dễ bắt chước hoặc bị nhầm lẫn với mô hình buôn bán đồ qua mạng. 
Samay 
19 
4.4 Ma trận SWOT 
 Điểm mạnh 
 Vốn đầu tư nhỏ 
 Chiến lược Marketing 
tốt ngay từ đầu 
 Hình thức kinh doanh 
mới lạ 
Điểm yếu 
 Quy mô nhỏ 
 Sức ép cạnh tranh lớn 
Các cơ hội 
 Triển khai hình thức 
kinh doanh mới 
 Giá thuê địa điểm rẻ 
 Tận dụng lượng 
khách hàng được giới thiệu 
từ cửa hàng vải ở tầng 1. 
Chiến lược SO 
 Triển khai các hình 
thức Marketing nhằm quảng 
bá tên tuổi, gây sự chú ý ban 
đầu trên thị trường. 
 Tìm kiếm và hợp tác 
với các công ty nhà nước, tư 
nhân để liên kết thực hiện các 
hợp đồng về đồng phục, từ đó 
thu hút 1 phần lớn nhân viên 
trong công ty đó 
Chiến lược WO 
 Tiền thuê địa điểm, 
cửa hàng không quá cao và 
trả theo tháng 
 Tham gia cuộc thi 
“Khởi nghiệp cùng Kawai” 
để có thể có thêm vốn đầu tư 
Nguy cơ 
 Nhiều đối thủ cạnh 
tranh 
 Mô hình quá mới mẻ 
dễ gây sự e dè trong tâm lý 
người tiêu dùng 
Chiến lược ST 
 Tận dụng sự giúp đỡ 
về chuyên môn, tư vấn của 
những thợ may lâu năm, đã 
thành thạo công việc 
Chiến lược WT 
 Tiếp tục nghiên cứu, 
tìm tòi các hình thức thu hút 
và giữ chân khách hàng. 
Samay 
20 
CHƯƠNG III: MÔ TẢ DỰ ÁN 
1.Mô tả dự án 
1.1.Địa điểm 
Chúng tôi có 1 cửa hàng may nhỏ tại tầng 2 số 42 Phùng Khắc Khoan, là nơi để khách có thể chủ 
động đến đặt may cũng như đến lấy hàng đã đặt và để bán những đồ chúng tôi đã may sẵn hoặc của khách 
đặt may nhưng không đến lấy. Theo đó là các trang mạng mua bán xã hội sẽ được hoạt động, cập nhật liên 
tục để nhận đặt may cũng như quảng bá cho sản phẩm của chúng tôi. 
Lợi thế: Đối với cửa hàng: Phùng Khắc Khoan nằm ở khu trung tâm của thành phố, thuận tiện đi 
lại và dễ dàng tìm kiếm; gần các khu văn phòng làm việc, các tòa nhà công sở lớn nhỏ; địa điểm ổn định, 
không sợ bị phá hợp đồng thuê giữa chừng. Cửa hàng may đã hoạt động được 1 thời gian nên đã khá quen 
thuộc với 1 bộ phận đông đảo khách hàng công sở. Ngoài ra địa điểm là tầng trên của 1 hàng vải có tiếng 
trong khu vực nên được giới thiệu thêm rất nhiều khách mua vải lên may đồ. 
 Đối với phần online: Ngoài facebook, bài viết sẽ thường xuyên được cập nhật trên các website bán hàng 
như www.muare.vn, www.lamchame.com, www.enbac.com, www.webtretho.com Theo tìm hiểu của 
chúng tôi, Các chị, các mẹ làm việc công sở ngồi máy tính 8-10 tiếng 1 ngày và các bà mẹ nội trợ hoặc các 
bà mẹ nghỉ ở nhà trong thời kì sinh nở thường có xu hướng lên mạng tìm kiếm hàng hóa rất nhiều vì không 
có thời gian hay điều kiện để ra ngoài mua sắm, tìm kiếm hàng hóa. Đặc biệt những web như 
www.lamchame.com, www.webtretho.com rất thu hút các mẹ. Đây sẽ là nơi tốt nhất để quảng cáo bước 
đầu về sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi. 
1.2 Cấu trúc của các topic mạng 
 Đối với facebook: Chúng tôi sẽ có phần thông tin bao gồm cách thức mua hàng, địa chỉ, điện thoại, 
email liên lạc để đặt hàng, bảng size guide cho khách hàng lựa chọn size phù hợp với bản thân Các note 
sẽ được cập nhật thường xuyên để thông báo về các chương trình khuyến mãi, quà tặng vào các dịp đặc 
biệt trong tháng. Các mặt hàng sẽ được chia ra các album khác nhau để tiện cho việc lựa chọn: áo sơmi, 
quần âu, quần bò, váy 
 Đối với các webiste mua bán: Bài viết sẽ có phần giới thiệu thông tin, cách thức mua hàng, dịch vụ ở trên. 
Ở phần dưới là thông tin sản phẩm và có phần update sản phẩm thường xuyên (có thể là theo ngày). Các 
topic này sẽ được đăng kí để up lên đầu list danh sách của website hàng giờ. 
1.3 Sản phẩm và dịch vụ 
a. Sản phẩm 
Samay 
21 
 Hàng hóa: Áo sơmi, áo kiểu cách (170.000-250.000), quần âu, quần bò (220.000-320.000), chân váy các 
loại (150.000-300.000), áo khoác to nhỏ, đầm 
 Nguyên liệu vải: Được chọn lọc kĩ lưỡng từ các kiện vải tại Chợ Hôm và Chợ vải Ninh Hiệp 
 Thợ may: Đội ngũ cắt may đã có kinh nghiệm trên 10 năm may đồ công sở. 
 Các mẫu: Có 2 loại: Mẫu cóp nhặt đơn giản và mẫu thiết kế (số lượng có hạn). 
 Mẫu mới được cập nhật hàng ngày. Hàng tuần có 1-2 bộ đồ được mix với giả cả đặc biệt rẻ. 
Dịch vụ 
 Bán hàng may sẵn (phát triển các bộ sưu tầm theo mùa) 
 Nhận đặt may các mẫu có sẵn hoặc theo tùy chỉnh mẫu của khách 
 Có thể đến tận nhà lấy số đo cho các bà mẹ nội trợ, quá bận bịu để may 
 Hàng được bảo hành 1 tuần kể từ ngày khách đến lấy 
 Bán hàng qua mạng, giao hàng tận nơi 
 Mỗi tuần sẽ có 1 bộ đồ được mix đầy đủ phụ kiện với giá bán rẻ đặc biệt 
 Thẻ tích điểm và thẻ KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT 
 Các chương trình khuyến mãi, quà tặng được cập nhật thường xuyên và luôn đổi mới trong hình thức tặng. 
2. Phương thức hoạt động 
2.1 Hoạt động kinh doanh 
Là một cửa hàng may đồ thời trang, hoạt động kinh doanh của Samay sẽ tập trung vào đối tượng 
chính là nhóm khách hàng nữ tuổi từ 25 -35 
Trong phạm vi hoạt động của quán, nhóm khách hàng này chủ yếu là phụ nữa ở độ tuổi 23-35, đã 
và đang đi làm, thường xuyên có thói quen sử dụng Internet. 
Các dịch vụ cung cấp: 
 Nhận bán hàng theo các mẫu có sẵn 
 Nhận may đo các mẫu có sẵn theo số đo của khách 
 Đến tận nơi để đo cho khách hàng (nếu khách hàng yêu cầu) 
 Giao hàng miễn phí 
 Bảo hành trong vòng 1 tuần. 
Samay 
22 
2.2 Chiến lược phát triển 
GIAI ĐOẠN HOẠT 
ĐỘNG 
THỜI GIAN 
QUY MÔ HOẠT 
ĐỘNG 
MỤC TIÊU 
DỰ KIẾN 
Giai đoạn 1 
Năm đầu (2011) 
 Chỉ có một địa điểm 
duy nhất tại tầng 2 
số nhà 42 phồ Phùng 
Khắc Khoan 
 Bắt đầu hoạt động 
bán hàng Online 
ngay 
 Thậm nhập thị trường, 
tạo thương hiệu, chỗ 
đứng trên thị trường 
 Tạo dừng nguồn khách 
quen, ổn định 
 Dự kiến hồi vốn sau 6 
tháng đầu kinh doanh 
(từ tháng 4 – tháng 
10/năm 2011) 
Giai đoạn 2 Các năm tiếp theo 
Mở rộng quy mô 
xưởng làm, phòng 
trưng bày 
 Lợi nhuận ròng từ hoạt 
động kinh doanh tăng 
trưởng đều 
 Thương hiệu của cửa 
hàng ngày càng phát 
triển, được nhiều người 
biết đến. 
2.3 Chiến lược cạnh tranh 
Theo tìm hiểu của nhóm chúng tôi, Samay cho đến giờ vẫn còn là mô hình mới mẻ ở Hà Nội. Vì 
vậy, Samay thấy có nhiều lợi thế khi cạnh tranh với các đối thủ tiềm năng khác (các cửa hàng quần áo bán 
sẵn, các cửa hàng may đồ bình thường); và đây cũng chính là chiến lược cạnh tranh dựa trên ưu thế của 
quán: 
 Địa điểm thuê cửa hàng tại tầng 2 số 42 Phùng Khắc Khoan. Tầng 1 là cửa hàng vải. Như 
vậy khách có thể tiện mua vải và may đo ở cùng 1 chỗ. 
 Samay có nhiều mẫu sản phẩm hợp thời trang như tại các cửa hàng bán sẵn. Tuy nhiên, chất 
lượng sản phẩm từ vải, dáng đến đường cắt may đều cẩn thận, chỉn chu hơn hẳn. 
 Cửa hàng vẫn nhận cắt may cho khách theo các mẫu của cửa hàng hoặc của khách. 
Samay 
23 
 Cửa hàng còn dịch vụ đến đo tận nơi cho các khách hàng bận rộn, không có điều kiện, thời 
gian đi may; chuyển hàng miễn phí và bảo hành cho khách trong vòng . Đây là những dịch vụ mà các 
cửa hàng khác hiện nay chưa có. 
 Cửa hàng có đội ngũ nhân viên cắt may giàu kinh nghiệm, nhân viên bán hàng hiểu về may 
mặc và nhiệt tình. Ngòai ra cửa hàng còn có thêm sự giúp đỡ của các bạn sinh viên học thiết kế trường ĐH 
Mĩ thuật công nghiệp Hà Nội. 
 Cửa hàng có dịch vụ giảm giá, tặng quà gửi thiệp chúc mừng vào các dịp lễ tết, sinh nhật 
cho khách hàng thân thiết. 
 Cửa hàng có chiến lược Marketing được xây dựng bài bản từ đầu, giúp cho việc quảng bá 
hình ảnh, thu hút được nhiều khách hàng hơn. 
Samay 
24 
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 
1.Phân tích tài chính 
1.1 Các vấn đề chung 
 Tổng nguồn vốn đầu tư: 188.350.000VNĐ 
 Tổng vốn tự có: 90.000.000 VNĐ 
 Vốn tự có chiếm 47,78% tổng nguồn vốn 
 Vốn huy động từ các nguồn khác: 98.350.000 VNĐ 
 Vồn từ các nguồn khác chiếm 52,22% 
 Trong đó, vốn huy động từ khách hàng ( khoản đặt cọc 30% trước khi nhận sản phẩm): 49.590.000 
 Nguồn vốn thực phải chuẩn bị: 138.760.000 
Samay 
25 
1.2 Phân bổ nguồn vốn ban đầu 
b. Cơ cấu vốn dự án 
I/ Vốn cố định 
1 Hợp đồng thuê địa điểm 15.000.000 Trả trước 03 tháng 
2 Máy móc, công cụ dụng cụ 23.200.000 
3 Máy may 12.000.000 
* Máy vắt sổ 8.000.000 
* Bàn là 1.500.000 
* Bàn cắt 600.000 
* Dụng cụ cắt may 1.100.000 
4 Dự phòng vốn cố định 5.000.000 
Tổng vốn cố định 43.200.000 
II-Vốn lưu động 
1 Thuê địa điểm 0 
03 tháng đầu đã trả trước 
kèm HĐ 
2 Thuê xưởng máy 36.000.000 
3 Trả lương nhân viên 33.000.000 03 tháng 
4 Tiền điện, nước, điện thoại 9.000.000 03 tháng 
5 Chi phí Marketing(in thẻ, dấu) 600.000 03 tháng 
6 Nguyên liệu đầu vào 60.750.000 03 tháng 
7 Duy trì trang web 400.000 Trong 1 năm 
8 Chi phí bảo dưỡng thiết bị 400.000 Trong 1 năm 
9 Dự phòng vốn lưu động 5.000.000 
Tổng vốn lưu động 145.150.000 
Tổng nguồn vốn ban đầu 188.350.000 
Samay 
26 
c. Khấu hao tài sản cố định 
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Đơn vị: VNĐ 
Hạng mục Thời gian khấu hao Chi phí khấu hao hàng tháng 
Máy móc 5 năm 720.000 
Tổng chi phí khấu hao tháng 720.000 
Tổng chi phí khấu hao hàng năm là: 8.640.000 VNĐ 
 Chi phí lương nhân viên 
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN 2 QUÝ ĐẦU NĂM ĐẦU TIÊN 
Đơn vị: VNĐ 
STT Vị trí 
Số 
lượng 
Lương theo 
tháng 
Tổng lương 
1 Thợ cắt chính 2 3.000.000 6.000.000 
2 Thợ phụ tại chỗ 1 1.200.000 1.200.000 
3 Thợ phụ lưu động (đo và giao hàng) 1 1.500.000 1.500.000 
4 Quản lý trang web 1 800.000 800.000 
5 Quản lý cửa hàng( kiêm thu ngân) 1 1.500.000 1.500.000 
Tổng lương tháng 11.000.000 
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN 2 QUÝ TIẾP THEO CỦA 
NĂM HOẠT ĐỘNG ĐẦU TIÊN 
Đơn vị: VNĐ 
STT Vị trí Số lượng Lương theo tháng Tổng lương 
1 Thợ cắt chính 2 4.000.000 8.000.000 
2 Thợ phụ 1 1.500.000 1.500.000 
Samay 
27 
3 Thợ phụ lưu động (đo và giao hàng) 1 1.800.000 1.800.000 
4 Quản lý trang web 1 800.000 800.000 
5 Quản lý cửa hàng 1 1.500.000 1.500.000 
Tổng lương tháng 13.600.000 
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN 2 QUÝ ĐẦU NĂM HOẠT ĐỘNG THỨ 2 
Đơn vị: VNĐ 
STT Vị trí Số lượng Lương theo tháng Tổng lương 
1 Thợ cắt chính 2 4.500.000 9.000.000 
3 Thợ phụ lưu động (đo và giao hàng) 1 2.000.000 2.000.000 
2 Thợ phụ 1 2.200.000 2.200.000 
4 Quản lý trang web 1 1.000.000 1.000.000 
5 Quản lý cửa hàng 1 2.000.000 2.000.000 
Tổng lương tháng 16.200.000 
2. Các giả định tài chính 
2.1 Giả định về lưu lượng khách hàng 
Cửa hàng dự tính bắt đầu kinh doanh từ tháng 7 năm 2011 
Cửa hàng dự tính trung bình 1 ngày có khoảng 8 khách hàng đặt online và 7 khách đến cửa hàng 
đặt trực tiếp. 
Các tháng thứ 1,2,3 ( tương ứng với tháng 7, 8, 9 năm 2011) và trước những ngày lễ Tết, những 
dip nghỉ lễ dài lượng khách vãng lai sẽ tăng lên khoảng 25-30 khách/ngày. 
2.2 Giả định về chi phí trong 03 tháng đầu 
Dự kiến trong 3 tháng đầu chi phí cho cửa hàng là: 48.183.333,33VNĐ/tháng (tương đường 1/3 
giá vốn lưu động) 
Vào năm 2012, cửa hàng dự định mở thêm 1 địa điểm nữa, chi phí hoạt động hàng tháng có thể 
phụ trội thêm 20%. 
2.3 Giả định về nhập nguyên vật liệu 
 Trong 03 tháng đầu, cửa hàng dự tính nhập nguyên liệu 1 lần vào đầu mỗi tháng tương ứng với mức 
sản phẩm dự kiến sẽ đáp ứng trong tháng đó 
Samay 
28 
2.3 Giả đinh về doanh thu 
Mức chi phí thanh toán trung bình của 1 sản phẩm dựa trên điều tra thị trường vào khoảng 190.000 
VNĐ/sp 
Trung bình mỗi ngày cửa hàng tiêu thụ 15 đến 20 sản phẩm. Các dịp lễ Tết tăng lên từ 25 đến 30 
sản phẩm. 
Samay 
29 
3. Doanh thu và chi phí hoạt động 
3.1 Chi phí hoạt động trong năm đầu tiên 
3.2 Doanh thu và chi phí hoạt động trong 12 tháng đầu kinh doanh 
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Đơn vị VNĐ 
 1 tháng 1 năm 
Thuê cửa hàng 5.000.000 60.000.000 
Thuê xưởng máy 12.000.000 144.000.000 
Trả lương nhân viên (xem thay đổi ở bảng lương ở trên) 147.600.000 
Tiền điện tiền nước, điện thoại 3.000.000 3.600.0000 
Chi phí Marketing 200.000 240.0000 
Chi phí bảo dưỡng 33.333,33 40.0000 
Chi phí duy trì trang web 33.333,33 400.000 
Dự phòng vốn lưu động 1666666,667 2.000.0000 
Tổng chi phí trong 1 năm 410.800.000 
tháng thứ 
 1 
tháng thứ 
2 
tháng thứ 
3 
tháng thứ 
4 
tháng thứ 
5 
tháng thứ 
6 
tháng thứ 
7 
tháng thứ 
8 
tháng thứ 
9 
tháng thứ 
10 
tháng thứ 
11 
tháng thứ 
12 
Lượng Sp 290 300 280 310 320 350 360 380 390 400 410 420 
Tb 1 Sp 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 
Tổng DT 55.100.000 57.000.000 53.200.000 58.900.000 60.800.000 66.500.000 68.400.000 72.200.000 74.100.000 76.000.000 77.900.000 79.800.000 
Chi phí 48.183.333 48.183.333 48.183.333 54.100.000 54.200.000 55.800.000 58.000.000 60.200.000 61.000.000 61.800.000 66.200.000 67.100.000 
LNR 6.916.667 8.816.667 5.016.667 4.800.000 6.600.000 10.700.000 10.400.000 12.000.000 13.100.000 14.200.000 11.700.000 12.700.000 
Samay 
30 
3.3 Thời gian hoàn vốn 
Dựa vào bảng doanh thu và chi phí 12 tháng đầu kinh doanh, lập được bảng dòng tiền của dự án 
12 tháng đầu như sau: 
Như vậy, cửa hàng sẽ hoàn vốn và bắt đầu kinh doanh có lãi sau 06 tháng hoạt động. Khoảng thời 
gian này là khoảng thời gian hợp lí và phù hợp với quy mô của cửa hàng may mặc Samay 
Tháng thứ DT tháng DT lũy kế Chi phí theo 
tháng 
Chi phí lũy kế Dòng tiền 
tháng thứ 0 - 
- 
34.400.000 
34.400.000 
- 34.400.000 
tháng thứ 1 55.100.000 
55.100.000 
48.183.333 
82.583.333 
- 27.483.333 
tháng thứ 2 57.000.000 
112.100.000 
48.183.333 
130.766.667 
- 18.666.667 
tháng thứ 3 53.200.000 
165.300.000 
48.183.333 
178.950.000 
- 13.650.000 
tháng thứ 4 58.900.000 
224.200.000 
54.100.000 
233.050.000 
- 8.850.000 
tháng thứ 5 60.800.000 
285.000.000 
54.200.000 
287.250.000 
- 2.250.000 
tháng thứ 6 66.500.000 
351.500.000 
55.800.000 
343.050.000 
 8.450.000 
tháng thứ 7 68.400.000 
419.900.000 
58.000.000 
401.050.000 
 18.850.000 
tháng thứ 8 72.200.000 
492.100.000 
60.200.000 
461.250.000 
 30.850.000 
tháng thứ 9 74.100.000 
566.200.000 
61.000.000 
522.250.000 
 43.950.000 
tháng thứ 10 
76.000.000 
642.200.000 
61.800.000 
584.050.000 
 58.150.000 
tháng thứ 11 
77.900.000 
720.100.000 
66.200.000 
650.250.000 
 69.850.000 
tháng thứ 12 
79.800.000 
799.900.000 
67.100.000 
717.350.000 
 82.550.000 
Samay 
31 
3.4 Doanh thu và chi phí dự tính qua các năm 
Năm 2011 
 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12 
Số Sp tiêu 
thụ(1) 
290 300 280 310 320 350 360 380 390 
Giá trị 
thanh 
toán 
TB/1sp(2) 
190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 190.000 
Tổng 
doanh 
thu(3) 
55.100.000 57.000.000 53.200.000 58.900.000 60.800.000 66.500.000 68.400.000 72.200.000 74.100.000 
Tổng chi 
phí(4) 
48.183.333 48.183.333 48.183.333 54.100.000 54.200.000 55.800.000 58.000.000 60.200.000 61.000.000 
Lợi nhuận 
ròng(5) 
6.916.667 8.816.667 5.016.667 4.800.000 6.600.000 10.700.000 10.400.000 12.000.000 13.100.000 
Samay 
32 
Năm 2012 
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 
(1) 400 410 420 435 420 430 440 430 410 400 390 420 
(2) 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
(3) 
76.000.000 
77.900.000 
79.800.000 
82.650.000 
79.800.000 
81.700.000 
83.600.000 
81.700.000 
77.900.000 
76.000.000 
74.100.000 
79.800.000 
(4) 
61.800.000 
66.200.000 
67.100.000 
68.000.000 
67.100.000 
67.900.000 
68.800.000 
67.900.000 
67.000.000 
66.700.000 
65.900.000 
67.100.000 
(5) 
14.200.000 
11.700.000 
12.700.000 
14.650.000 
12.700.000 
13.800.000 
14.800.000 
13.800.000 
10.900.000 
9.300.000 
8.200.000 
12.700.000 
Năm 2013 
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 
(1) 420 430 410 420 440 445 455 435 445 420 430 450 
(2) 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
(3) 
79.800.000 
81.700.000 
77.900.000 
79.800.000 
83.600.000 
84.550.000 
86.450.000 
82.650.000 
84.550.000 
79.800.000 
81.700.000 
85.500.000 
(4) 
61.800.000 
67.900.000 
67.000.000 
67.300.000 
69.000.000 
69.100.000 
70.000.000 
68.000.000 
70.000.000 
69.000.000 
67.900.000 
71.000.000 
(5) 
18.000.000 
13.800.000 
10.900.000 
12.500.000 
14.600.000 
15.450.000 
16.450.000 
14.650.000 
14.550.000 
10.800.000 
13.800.000 
14.500.000 
Samay 
33 
Năm 2014 
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 
(1) 420 430 410 440 435 445 410 430 440 425 455 450 
(2) 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
(3) 
79.800.000 
81.700.000 
77.900.000 
83.600.000 
82.650.000 
84.550.000 
77.900.000 
81.700.000 
83.600.000 
80.750.000 
86.450.000 
85.500.000 
(4) 
63.700.000 
68.300.000 
68.400.000 
69.800.000 
69.000.000 
70.300.000 
68.400.000 
68.000.000 
69.800.000 
64.000.000 
72.300.000 
72.000.000 
(5) 
16.100.000 
13.400.000 
9.500.000 
13.800.000 
13.650.000 
14.250.000 
9.500.000 
13.700.000 
13.800.000 
16.750.000 
14.150.000 
13.500.000 
Năm 2015 
 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 
(1) 425 415 410 455 450 460 410 425 445 420 450 460 
(2) 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
190.000 
(3) 
80.750.000 
78.850.000 
77.900.000 
86.450.000 
85.500.000 
87.400.000 
77.900.000 
80.750.000 
84.550.000 
79.800.000 
85.500.000 
87.400.000 
(4) 
64.000.000 
66.000.000 
69.000.000 
70.000.000 
70.500.000 
71.200.000 
70.200.000 
69.600.000 
71.300.000 
69.900.000 
72.100.000 
73.000.000 
(5) 
16.750.000 
12.850.000 
8.900.000 
16.450.000 
15.000.000 
16.200.000 
7.700.000 
11.150.000 
13.250.000 
9.900.000 
13.400.000 
14.400.000 
Samay 
34 
3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án 
Dựa vào giả thiết và bảng tổng kết về doanh thu và chi phí hoạt động của cửa hàng lập được bảng kết quả kinh doanh và dòng tiền 
ròng 5 năm như sau 
Năm Năm 0 2011 2012 2013 2014 2015 
Tổng DT 566.200.000 950.950.000 988.000.000 986.100.000 992.750.000 
Chi phí lưu 
động 
34.400.000 487.850.000 801.500.000 818.000.000 824.000.000 836.800.000 
Lợi nhuận 
trc thuế 
- 34.400.000 78.350.000 149.450.000 170.000.000 162.100.000 155.950.000 
Thuế TNDN - 19.587.500 37.362.500 42.500.000 40.525.000 38.987.500 
lợi nhuận 
sau thuế 
- 34.400.000 58.762.500 112.087.500 127.500.000 121.575.000 116.962.500 
khấu hao 
theo năm 
 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 8.640.000 
Dòng tiền - 34.400.000 67.402.500 120.727.500 136.140.000 130.215.000 125.602.500,00 
Dựa vào bảng trên có thể tính được các chỉ số đánh giá dự án như sau: 
NPV= 297313003,3> 0 với r=15% vậy Dự án kinh doanh Samay hoàn toàn khả thi. 
IRR= 244% dự án có tiềm năng kinh doanh rất lớn 
(Hàm tính giá trị hiện tại của hiệu số thu chi NPV: 
Công thức: =NPV(rate,value1,value2,...) 
Hàm tính suất thu lợi nội tại (IRR): 
Samay 
35 
Công thức: =IRR(values)) 
Samay 
36 
PHỤ LỤC 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
Trước hết, chúng tôi xin gửi đến quý vị lời chào và lời chúc tốt đẹp nhất! Mong quý vị giúp 
chúng tôi hoàn thành phiếu điều tra này. 
HƯỚNG DẪN 
Phiếu điều tra này gồm trang với 10 câu hỏi. 
Trong mỗi câu hỏi đều có sẵn đáp án để quý vị lựa chọn. Quý vị hãy đọc kĩ câu hỏi và lựa 
chọn phương án phù hợp nhất. 
Sau khi hoàn thành phiếu điều tra này, mong Quý vị vui long gửi về địa chỉ email sau đây: 
S 
Mọi thắc mắc của quý vị xin liên hệ với Hồ Hoàng Quỳnh Trang: 0932.540.200 
Tất cả mọi thông tin mà quý vị cung câos sẽ được chúng tôi giữ kín tuyệt đối! 
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
 Họ và tên: 
 Điện thoại: 
 Email : 
PHẦN II: THÔNG TIN ĐIỀU TRA 
1- Quý vị cho biết độ tuổi? 
 Từ 18 đến 23 Từ 23 đến 28 Từ 28 đến 35  Từ 35 đến 45 
2 – Quý vị vui lòng cho biết mức thu nhập hiện nay? 
 Dưới 3 triệu VND/tháng 
 3-5 triệu VND/tháng 
5-10 triệu VND/tháng 
 trên 10 triệu VND/tháng 
3- Thời gian lên mạng của quý vị trong 1 ngày là: 
  2-4h/ngày  4-6h/ngày 6-8h/ngày trên 8h/ ngày 
4- Đánh số theo mức độ ưu tiên của mục đích lên mạng của mạng của quý vị: 
 Đọc báo, tìm thông tin 
 Làm việc 
 Tìm kiếm các sản phẩm và mua qua mạng 
Samay 
37 
5- Quý vị có thường xuyên đi mua quần áo không? 
 1-2 lần/ 1 tháng 2-4 lần/ 1 tháng  4-8 lần/1 tháng  trên 8 lần/ 1 tháng 
6- Quý vị thường chọn sản phẩm của: 
Thương hiệu nước ngoài nổi tiếng 
Thương hiệu Việt Nam cao cấp (Nem, Kelly Bùi) 
Thương hiệu Việt Nam bình dân (PT2000, Ninomax,) 
Các cửa hàng nhỏ lẻ, ít hoặc không có tên tuổi. 
Mua qua mạng 
7- Bạn đánh giá thế nào về chất lượng sản phẩm đó? 
Không có gì phàn nàn 
Chưa hoàn toàn hài lòng 
Không quan tâm đến chất lượng mà chỉ để đáp ứng nhu cầu cần thiết. 
8- Nếu có, điểm làm bạn chưa hài lòng theo thứ tự là (từ 1 đến 6): 
 Giá cao 
 Chất lượng vải không bền 
 Đường kim mũi chỉ không chắc chắn 
 Số đo không v

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_thiet_lap_du_an_dau_tu_cua_hang_do_may_online_sama.pdf