Tiểu luận Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh Công ty Thực phẩm Quốc tế (Mã cổ phiếu IFS)

pdf 34 trang yenvu 30/08/2024 650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh Công ty Thực phẩm Quốc tế (Mã cổ phiếu IFS)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh Công ty Thực phẩm Quốc tế (Mã cổ phiếu IFS)

Tiểu luận Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh Công ty Thực phẩm Quốc tế (Mã cổ phiếu IFS)
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 1
Tiểu luận 
Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình 
hình kinh doanh công ty Thực phẩm 
Quốc Tế (mã cổ phiếu IFS). 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 2
BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
Lời mở đầu 
Mục tiêu đề ra: 
 Tìm hiểu, phân tích và nhận định tình hình kinh doanh công ty Thực phẩm Quốc Tế 
(mã cổ phiếu IFS). 
 Định giá cổ phiếu IFS. 
 Qua đó, người viết tiến hành nhận định xem: có nên quyết định đầu tư vào cổ phiếu 
này hay không? Và nếu đầu tư thì nên đầu tư dài hạn hay ngắn hạn? Giải thích lý do 
cho quyết định trên! 
Kính thưa Cô, với mong muốn giải quyết những mục tiêu đề ra như trên, trong bài tập cá 
nhân này, em xin trình bày bài làm gồm có những phần chính như sau: 
1) Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và đồ uống 
2) Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood) 
3) Phần 3: Phân tích công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood) 
4) Phần 4: Định giá cổ phiếu IFS và nhận định 
5) Phần 5: Kết luận 
Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế, bài làm này khó tránh khỏi những 
sai xót nhất định, em rất mong sẽ nhận được sự góp ý chân thành của Cô để em có thể hoàn 
thiện bài tập cũng như kiến thức về lĩnh vực này hơn trong tương lai. 
Qua bài tập cá nhân này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô. Trước khi học môn Tài 
chính doanh nghiệp do cô giảng dạy, em rất thờ ơ với thị trường chứng khoán Việt Nam 
cũng như vấn đề đầu tư vào thị trường này. Qua những buổi học của cô, cùng với tâm huyết 
và lòng nhiệt tình của mình, cô đã nhóm cho em một ngọn lửa mới và một sự thích thú tìm 
hiểu không chỉ với môn học này mà với thị trường chứng khoán cũng như vấn đề đầu tư vào 
chứng khoán. Em đã trao đổi cùng các anh chị trong lớp và các anh chị ấy cũng có những 
cảm nhận giống như em. Và bây giờ, cô đã làm em thay đổi rất nhiều. Từ việc rất sợ môn 
học này, (có lẽ vì thấy bản thân mình thiếu quá nhiều kiến thức tài chính), bây giờ em đã 
thích thú với nó (tuy nhiên vẫn còn sợ) và có một suy nghĩ là có lẽ trong tương lai không xa, 
em sẽ tham dự vào lĩnh vực đầu tư tài chính. Lĩnh vực này thực sự rất thu hút đối với em. 
Cuối cùng, một lần nữa em xin gửi đến cô lời cảm ơn chân thành nhất vì sự nhiệt tình, tâm 
huyết cô đã truyền kiến thức cũng như lòng nhiệt tình tìm hiểu một lĩnh vực mới cho em và 
các anh chị học viên trong lớp. Em kính chúc cô và gia đình một năm mới tràn đầy sức khoẻ, 
thành công và hạnh phúc. 
Trân trọng kính chào Cô. 
Bùi Thị Hải Vân – Mã số học viên: 01707080 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 3
NỘI DUNG 
Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và đồ uống 
1.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam ......................................................................... 3 
1.2 Triển vọng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống .............................................. 4 
Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood) 
2.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................................ 5 
2.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 5 
2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty ..................................................................................... 6 
2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty ........................................................................... 7 
2.5 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh sách cổ 
đông sáng lập .................................................................................................... 12 
2.6 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Interfood, những công ty mà 
Interfood đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm 
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Interfood ................................... 13 
2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2004-2005-2006 ................. 13 
2.8 Chính sách cổ tức ............................................................................................. 14 
2.9 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ............................................................................ 15 
2.10 Cổ phiếu niêm yết ............................................................................................ 16 
Phần 3: Phân tích công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế (Interfood) 
3.1 Ma trận SWOT .................................................................................................. 17 
3.2 Các giả định và chỉ số tài chính ......................................................................... 18 
3.3 Phân tích và nhận định ....................................................................................... 21 
3.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ....................................................... 21 
3.3.2 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................... 23 
3.3.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................................... 23 
3.3.4 Khả năng trả nợ ngắn hạn ......................................................................... 24 
3.3.5 Tình hình tài chính .................................................................................... 25 
3,4 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm tới (2007 – 2010) 
Phần 4: Định giá cổ phiếu IFS và nhận định 
4.1 Định giá dựa vào dòng tiền thuần (FCF)............................................................... 28 
4.2 Nhận định ........................................................................................................... 31 
Phần 5: Kết luận ........................................................................................................... 33
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 4
Phần 1: Tổng quan nền kinh tế Việt Nam và ngành thực phẩm và 
đồ uống 
1.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 
 Năm 2007 là một năm đáng ghi nhận của Việt Nam. Việc tham gia là thành viên thứ 150 
của Tổ chức Thương mại Thế giới – chính thức vào ngày 11 tháng 1 năm 2007 – có lẽ là 
sự kiện quan trọng nhất kể từ VBF lần trước vào tháng 12 năm 2006. Với tư cách thành 
viên này, Việt Nam đã là một địa chỉ đầu tư hấp dẫn, và phản ứng từ cộng đồng doanh 
nghiệp là rất tích cực. 
 Trong Báo cáo Triển vọng Đầu tư Thế giới của UNCTAD, Việt Nam là địa điểm hấp dẫn 
đầu tư đứng thứ 6 trên thế giới theo như các công ty đa quốc gia. Hội đồng Doanh nghiệp 
Châu Á cũng xếp Việt Nam thứ ba về hấp dẫn đầu tư đối với các tập đoàn Châu Á trong 
năm 2007 – 2009. 
 Những triển vọng này đã có ảnh hưởng trực tiếp lên FDI, với mức kỉ lục từ trước đến 
nay. Năm 2007, mức cam kết FDI dự kiến là 16 tỉ đô la Mỹ - khoảng 25% của GDP – 
nhưng điều đáng chú ý và cũng đáng mừng là đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 
trong tổng đầu tư, điều đó có nghĩa là đầu tư tư nhân trong nước tăng mạnh. 
 Theo báo cáo từ ADB thì tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đứng thứ 2 trong 7 nước 
khảo sát chỉ sau Trung Quốc: 
Tốc độ tăng trưởng năm 2007
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
1
Trung Quốc
Việt Nam
Singapore
Philiphin
Indonexia
Malaysia
Thai Lan
Nguồn: Cục thống kê 
 Theo báo cáo từ Tổng cục Thống kê Tổng sản phẩm trong nước GDP trong năm 2007 là 
8.48% và duy trì được tốc độ tăng trưởng trên 8% trong những năm tiếp theo. 
Chỉ Tiêu: 2003 2004 2005 2006 2007 2008E 
Tốc độ tăng trưởng 
GDP: 7.3 7.8 8.4 8.2 8.48 8.4 
Tiêu dùng cá nhân 8 7.1 7.3 7.5 7.8 8.0 
Chi tiêu chính phủ 7.2 7.8 8.1 8.6 8.0 8.0 
Fix Capital Formation 11.9 10.4 9.7 8.6 9.5 10.0 
Đầu tư 0.2 0.2 0.7 0.5 0.2 0.3 
Xuất khẩu ròng -3.2 0.4 1.6 -0.1 -2.6 -1 
Hàng hóa xuất khẩu 19 30.8 24 22.9 19.2 23.1 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 5
Hàng hóa nhập khẩu 26.7 26.1 17 20.4 27.5 22.8 
Cán cân thương mại -5.1 -5.5 -4.6 -4.8 -9.4 -11.4 
Cán cân tài khoản vãn 
lai -1.9 -1 0.2 0.7 -2.4 -2.9 
Cán cân tài khoản vãn 
lai -4.9 -2.1 0.4 1.2 -3.4 -3.6 
Chỉ số giá tiêu dùng 
(CPI) 3.1 7.8 8.3 7.5 8.3 8.0 
Tỷ lệ dự trữ 5.00 5.00 6.50 6.50 6.50-7.50 6.50-7.50 
Tỷ lệ chuyển đổi ngoại 
hối 
15,642 
15,773 
15,918 
16,056 
15,900-
16,300 
16,000-
16,400 
Tóm lại, với việc gia nhập WTO tạo cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu hơn và 
rộng hơn vào thế giới, tốc độ tăng trưởng cao. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất kinh doanh, sức 
cạnh tranh còn thấp so với các doanh nghiệp nước ngoài. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu 
đầu vào cho sản xuất biến động mạnh gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất. 
1.2 Triển vọng phát triển ngành thực phẩm và đồ uống 
Hiện nay ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng doanh thu 
tiêu thụ bánh kẹo cao nhất trên thế giới, vào khoảng 10%/năm từ 2003-2006. Mức tăng 
trưởng cao này là do mức tiêu thụ bánh kẹo của người dân ở khu vực này còn quá thấp so 
với các khu vực khác trong khi khu vực này có mật độ dân số đông và thu nhập trên mỗi đầu 
người đang tăng nhanh. Chính những điều này sẽ đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng về doanh thu 
tiêu thu bánh kẹo trong những năm tiếp theo. 
Tại Việt Nam, Theo dự báo của các chuyên gia tài chính, nền kinh tế VN từ năm 2006-2010 
sẽ đạt tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 7,5%-8,5% mỗi năm. Do đó thu nhập bình quân 
trên mỗi đầu người sẽ tăng nhanh và kéo theo nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng xa xỉ như bánh 
kẹo, nước uống có lợi cho sức khoẻ như: nước trái cây đóng hộp, cà phê đóng hộp, các loại 
thực phẩm đóng hộp, đồ trang sức, quần áo, sản phẩm công nghệ cao, du lịch sẽ tăng cao. 
Nhất là trong những dịp lễ Tết và cuối năm. Theo số liệu thống kê , tỷ lệ tăng từ 10 - 15% là 
dự đoán của các công ty sản xuất trong nước về sức mua bánh kẹo của thị trường tết năm 
nay. Kinh Đô dự kiến tăng 10% lượng bánh kẹo phục vụ tết so với năm ngoái; Bibica mạnh 
tay hơn với 50%... 
Ngoài ra với sự ưu đãi của Nhà Nước: đối với ngành thực phẩm: miễn thuế thu nhập doanh 
nghiệp từ 3-5 năm đầu mới thành lập cho các doanh nghiệp chế biến nông lâm thủy sản tùy 
theo từng vùng, miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị chế biến. Áp dụng thuế khoán theo kỳ 
hạn để khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất trong thời gian còn được hưởng thuế 
khoán. 
Những chính sách ưu đãi đối với ngành cùng với sự phát triển về thị trường là những điều 
kiện quan trọng để công ty tiếp tục đầu tư và mở rộng kinh doanh ngành thực phẩm và đồ 
uống này. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 6
Phần 2: Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế 
(Interfood) 
2.1 Giới thiệu chung về công ty 
Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ 
Tên giao dịch đối ngoại: INTERFOOD SHAREHOLDING COMPANY 
Tên viết tắt: INTERFOOD 
Địa chỉ: Lô 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai 
Điện thoại: (84.61) 511 138 Fax: (84.61) 512 498 
Email: Website: 
Vốn điều lệ: 
 Vốn điều lệ trước khi phát hành: 206.336.000.000 (hai trăm linh sáu tỷ, ba 
 trăm ba mươi sáu triệu) đồng. 
 Vốn điều lệ của công ty sau khi phát hành và niêm yết: 242.841.600.000 
 (hai trăm bốn mươi hai tỷ, tám trăm bốn mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn) 
 đồng. 
Phạm vi lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm: 
 Chế biến nông sản thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, sấy khô, ướp đông, 
 muối, ngâm dấm. 
 Sản xuất các loại bánh, thức ăn nhẹ. 
 Chế biến nước trái cây có ga, nước trái cây có độ cồn thấp (5%), nước tinh 
 lọc đóng chai. 
 Sản xuất chai PET phục vụ sản xuất của Công ty. 
2.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế, tiền thân là Công ty Công nghiệp Chế biến Thực phẩm 
Quốc tế (IFPI), được thành lập ngày 16/11/1991 theo Giấy phép đầu tư số 270/GP của 
Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Chủ đầu tư ban 
đầu là Công ty Trade Ocean Exporters Sdn. Bhd (Penang, Malaysia). Năm 1996, chủ đầu 
tư của IFPI chuyển thành công ty Trade Ocean Holding Sdn.Bhd (có trụ sở tại Penang, 
Malaysia) theo Giấy phép số 270/GPĐC5 ngày 26/02/1996 của Bộ Kế hoạch Đầu tư. 
Hoạt động chính của Công ty là chế biến nông sản, thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, 
sấy khô, ướp đông, muối và ngâm dấm để xuất khẩu với tổng vốn đầu tư ban đầu là 
1.140.000 USD. 
Năm 1994, Công ty mở rộng kinh doanh bằng việc thâm nhập vào thị trường bánh bích 
qui. Sau đó, năm 2003, Công ty được phép sản xuất các sản phẩm nước trái cây có gaz và 
nước trái cây có độ cồn nhẹ; vốn đầu tư của Công ty tăng lên 23.000.000 USD. Trụ sở 
chính của Công ty và nhà máy đặt tại Số 9, Đường số 5, phường Tân Tiến, Thành phố 
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Tháng 1 năm 2005, công ty được phép sản xuất thêm sản 
phẩm nước tinh khiết và chai PET; tổng vốn đầu tư tăng lên 30.000.000 USD. Tháng 
4/2004, Interfood ký hợp đồng sản xuất với Công ty AVA Food Industries Ltd. để giảm 
bớt sự căng thẳng về mặt bằng, nhà xưởng và vật tư tại nhà máy Biên Hòa, theo đó, AVA 
sẽ cung cấp mặt bằng sản xuất và Interfood sẽ cung cấp máy móc và kỹ thuật. Giấy phép 
điều chỉnh số 270 CPH/GPDC1 ngày 6 tháng 2 năm 2006 đã cho phép Công ty chuyển 
trụ sở tới Lô 13, Khu Công nghiệp Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. 
Năm 2003, Nghị định 38/2003/NĐ - CP của Chính phủ Về việc chuyển đổi một số doanh 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 7
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần được 
ban hành. IFPI là một trong sáu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên nộp hồ 
sơ chuyển đổi lên Bộ Kế hoạch Đầu tư và được chấp thuận. Từ ngày 09/08/2005, Công ty 
Công nghiệp Chế biến Thực phẩm Quốc tế được chuyển thành Công ty Cổ phần Thực 
phẩm Quốc tế (Interfood) theo Giấy phép số 270 CPH/GP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 
Từ khi thành lập đến năm nay, Công ty đã không ngừng tăng trưởng về vốn, doanh thu, tổng 
tài sản, sử dụng toàn bộ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư vào mở rộng sản xuất. Sau khi 
chuyển thành công ty cổ phần, đầu năm 2006, công ty đã thực hiện phát hành cổ phiếu ra 
công chúng để tăng vốn lên hơn 242 tỷ đồng, tương đương với 15,3 triệu USD. 
Trong quá trình hoạt động, Interfood đã tham gia tích cực vào các triển lãm thực phẩm 
quốc tế lớn trên toàn thế giới. Công ty là cũng là một trong những nhà tài trợ chính cho 
Sea games 22 tổ chức tại Việt Nam. Sản phẩm của Interfood được bình chọn là Top 60 
sản phẩm có vốn đầu tư nước ngoài được ưa thích nhất và đạt danh hiệu Hàng Việt Nam 
chất lượng cao trong 6 năm liên tục. Interfood đã hoàn tất hệ thống quản lý chất lượng 
theo tiêu chuẩn HACCP và chính thức được công nhận vào tháng 5 năm 2006. Hoạt động 
kinh doanh của Công ty không những đóng góp vào sự phát triển của công nghiệp chế 
biến thực phẩm của Việt Nam, mà còn góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu thực phẩm đã 
qua chế biến và giải quyết việc làm cho xã hội. 
2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty 
2.3.1 Giới thiệu về tập đoàn Trade Ocean 
Trade Ocean Holdings Sdn. Bhd. (TOH) là một công ty hữu hạn tư nhân chuyên về đầu tư 
(Investment Holdings), thành lập và đăng ký tại Malaysia vào ngày 9/12/1991. Công ty 
không có ngành nghề kinh doanh khác cũng như mâu thuẫn về lợi ích kinh tế với 
Interfood. 
 Địa chỉ: 50-C Rangoon Road, 10400 Penang, Malaysia 
 Điện thoại: 604.582.1166; 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 8
 Số đăng ký: 230481-X 
 Vốn đăng ký: 50.000.000 (Năm mươi triệu) Ringit Malaysia 
 Vốn thực góp tại thời điểm 15/3/2006: 28.094.611 (Hai mươi tám triệu, không 
trăm chín mươi bốn ngàn, sáu trăm mười một) Ringit Malaysia, tương đương với 
7.490.000 (Bảy triệu, bốn trăm chín mươi ngàn) USD 
 Tỷ lệ cổ phần nắm giữ của TOH trong Interfood: Trước cổ phần hóa, TOH nắm 
giữ 100% vốn của Công ty IFPI, sau đó khi IFPI chuyển sang công ty cổ phần 
Thực phẩm Quốc tế, tỷ lệ cổ phần nắm giữ của TOH trong Interfôd giảm xuống 
còn 67,39%. Tỷ lệ nắm giữ của TOH tiếp tục bị pha loãng sau khi công ty phát 
hành cổ phiếu ra công chúng. Tỷ lệ nắm giữ của TOH khi Interfood niêm yết là 
57,25% vốn điều lệ. 
Hội đồng quản trị của TOH tại thời điểm 31/12/2005 bao gồm: 
 Ông Pang Tee Chiang - Chủ tịch Hội đồng quản trị 
 Ông Ng Eng Huat - Thành viên Hội đồng quản trị 
 Ông Yau Hau Jan - Thành viên Hội đồng quản trị 
2.4 Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty 
 Trụ sở chính: 
Địa chỉ: Lô 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai 
Điện thoại: (84.61) 511 138 Fax: (84.61) 512 498 
Email: Website: 
 Nhà máy: 
 Nhà máy Biên Hòa 
Địa chỉ: Số 9, đường số 5, phường Tân Tiến, Biên Hòa, Đồng Nai 
Điện thoại: (84.61) 822 073 Fax: (84.61) 823 463 
 Nhà máy Long Thành 
Địa chỉ: Lô 13 Khu Công nghiệp Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai 
Điện thoại: (84.61) 511 138 Fax: (84.61) 512 498 
Email: 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 9
 Chi nhánh: 
 Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh 
Địa chỉ: 114A Phan Văn Trị, phường 10, quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh 
Điện thoại: (84.8) 4463 243 Fax: (84.8) 4463 242 
Email: 
 Chi nhánh Đà Nẵng 
Địa chỉ: 166 Hải Phòng, phường Tân Chính, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng 
Điện thoại: (84.511) 751 478 Fax : (84.511) 751 474 
Email: 
 Chi nhánh Hà Nội 
Địa chỉ: Kho số 3, số 233B Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. 
Điện thoại: (84.4) 5589 061/68 Fax: (84.4) 5589 062 
Email: 
 Chi nhánh Cần Thơ 
Địa chỉ: 222 Đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ. 
Điện thoại: (84.71) 835 236 Fax : (84.71) 835 237 
Email: 
 Chi nhánh Nha Trang 
Địa chỉ: 32B đường Lam Sơn, Quận Phước Hòa, thành phố Nha trang, Khánh Hòa 
Điện thoại: (84.58) 877 112 - 877 109 Fax: (84.58) 877 110 
Email: 
Bộ máy quản lý công ty 
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: 
 Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông 
qua ngày 12/06/1999 ; 
 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa 
Việt Nam thông qua ngày 27/11/1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu 
tư nước ngoài tại Việt nam ngày 9/06/2000 ; 
 Nghị định 38/2003/NĐ - CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số 
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần; 
 Thông tư 08/2008/TTLT-BKH-BTC ngày 29/12/2003 về việc hướng dẫn thực hiện một 
số quy định tại Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003; 
 Luật và các quy định khác có liên quan; 
 Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. 
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần, chi tiết trình 
bày ở phần tiếp theo. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 10
 Đại hội đồng Cổ đông 
Theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực 
cao nhất của Công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết định cơ cấu tổ chức hoặc giải tán 
Công ty, quyết định các kế hoạch đầu tư dài hạn và chiến lược phát triển, cơ cấu vốn, 
bổ nhiệm Hội đồng Quản trị. 
 Hội đồng Quản trị 
Hội đồng Quản trị là cơ quan điều hành Công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty 
quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn 
đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông. 
 Ban kiểm soát 
Ban kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra. Vai trò của Ban kiểm soát là đảm bảo các 
quyền lợi của cổ đông và giám sát các hoạt động của Công ty. 
 Tổng Giám đốc 
Hội đồng Quản trị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc điều 
hành các hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về các 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 11
nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó. 
 Bộ phận sản xuất 
Bộ phận sản xuất lập kế hoạch sản xuất; phân tích tình hình sản lượng, các biến động và sự 
hao hụt theo ngày, tháng, năm và kiểm tra việc áp dụng các tiêu chuẩn vào quá trình 
sản xuất. Bộ phận sản xuất kiểm soát chất lượng sản phẩm theo những thông số do bộ 
phận R&D cung cấp và việc áp dụng các nguyên tắc theo HACCP (Hệ thống phân tích 
mối nguy hiểm và xác định kiểm soát trọng yếu); bảo trì máy móc theo kế hoạch; nhập 
các máy móc, công cụ, phương tiện bảo hộ; phối hợp với bộ phận nhân sự trong các 
vấn đề liên quan tới nhu cầu của nhân viên, thăng tiến và kế hoạch đào tạo. 
 Bộ phận Hành chính, nhân sự 
Bộ phận hành chính nhân sự thi hành các chính sách của Công ty liên quan đến lương, 
phúc lợi, đưa đón nhân viên; phối hợp với tổ chức Công đoàn trong Công ty trong các 
vấn đề liên quan; xây dựng chính sách lao động và quy chế hành chính nhân sự cho nhà 
máy và các chi nhánh. 
Bộ phận hành chính cũng hỗ trợ nhân viên trong việc giải quyết các mâu thuẫn với lãnh 
đạo, phối hợp với các bộ phận liên quan trong viêc tổ chức đưa đón nhân viên, tổ chức 
ca làm việc và xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên. 
 Bộ phận marketing 
Bộ phận Marketing thực thi các chiến lược đối với thị trường trong nước, nước ngoài, tham 
vấn Ban giám đốc về việc giới thiệu sản phẩm mới hoặc ngưng sản phẩm cũ; hợp tác 
với bộ phận thiết kế và bộ phận nghiên cứu phát triển để phát triển sản phẩm mới, xây 
dựng kế hoạch sản xuất; hợp tác với bộ phận vận chuyển trong các công việc liên quan 
tới kế hoạch xuất khẩu, phân phối hàng hóa; xây dựng kế hoạch xúc tiến sản phẩm và 
chiến lược quảng cáo; tham gia các nghiên cứu về sản phẩm của công ty, đối thủ cạnh 
tranh và thị trường. 
 Bộ phận kế toán tài chính 
Bộ phận kế toán tài chính xây dựng các kế hoạch tài chính của nhà máy, trụ sở chính và 
các chi nhánh trong các nội dung liên quan đến hoạt động sản xuất hiện tại, dự án mới 
và kế hoạch nộp thuế; đảm bảo báo cáo đúng hạn lên Ban lãnh đạo, xây dựng báo quản 
trị định kỳ; dự trù nguồn ngân sách và phân bổ tài chính; đánh giá các dự án và kiểm 
tra việc thực hiện; đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc 
của Công ty; thực hiện các giao dịch ngân hàng. 
 Bộ phận tin học 
Bộ phận tin học xây dựng các kế hoạch liên quan đến tình hình hệ thống thống thông tin 
hành chính hiện tại và yêu cầu trong tương lai cho nhà máy, các chi nhánh; thực hiện 
kiểm tra việc trao đổi thông tin, chính sách bảo mật thông tin; thực hiện và kiểm tra các 
phần mềm mới của Công ty; đảm bảo hệ thống thông tin nội bộ hoạt động hiệu quả; 
thực hiện lưu giữ dữ liệu an toàn. 
 Bộ phận thiết kế 
Bộ phận thiết kế có trách nhiệm phân tích các mẫu mã sản phẩm hiện tại, giới thiệu các 
mẫu mã mới; phối hợp với người tiêu thụ, bộ phận sản xuất và các công ty in ấn để xây 
dựng chính sách liên quan đến giá cả, chất lượng, số lượng của các mẫu mã hiện tại và 
mẫu mã mới; phối hợp với bộ phận marketing, nghiên cứu phát triển, thu mua và bộ 
phận sản xuất nhằm sử dụng tối đa nguyên vật liệu và giảm chi phí. 
 Bộ phận nghiên cứu phát triển 
Bộ phận nghiên cứu phát triển hỗ trợ Bộ phận marketing, bộ phận thu mua và bộ phận sản 
xuất trong việc phân tích chất lượng của các sản phẩm hiện tại và giới thiệu sản phẩm 
mới; thực hiện các hoạt động kiểm tra, nghiên cứu và giới thiệu nguyên liệu, công 
thức, thành phần mới và dòng đời sản phẩm; phát triển sản phẩm mới; kiểm tra các 
khiếm khuyết của sản phẩm, sản phẩm bị loại bỏ và cung cấp các dữ liệu cho ban lãnh 
đạo ra quyết định. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 12
 Bộ phận thu mua 
Bộ phận mua hàng phụ trách việc lên kế hoạch cho nhu cầu nhập nguyên vật liệu bao gồm 
giá cả, số lượng, chất lượng; xây dựng hệ thống quy tắc nhập nguyên vật liệu; phối hợp 
với nhà cung cấp và ban lãnh đạo nhằm đảm bảo đủ nguyên vật liệu cho hoạt động sản 
xuất; phối hợp với ban lãnh đạo để dự trù chi phí nguyên vật liệu; kiểm tra việc thực 
thi; phối hợp với bộ phận quản lý kho trong việc lưu kho và giao hàng. 
 Bộ phận quản lý kho 
Bộ phận quản lý kho thực thi các chính sách đối với hệ thống và quy trình lưu kho; phối 
hợp với bộ phận điều phối hàng hóa trong việc phân phối và nhập hàng; báo cáo cho 
ban lãnh đạo các số liệu về hàng tồn kho, những mặt hàng lưu chuyển chậm, hàng bị 
hỏng hoặc bị trả lại; phối hợp với bộ phận tin học và bảo vệ để đảm bảo nhập và giao 
hàng đúng. 
 Bộ phận điều phối hàng hóa 
Bộ phận điều phối hàng hóa thi hành việc quản lý phương tiện vận tải, lịch bảo dưỡng 
phương tiện vận tải để đảm bảo tuân thủ luật pháp; phối hợp với các đơn vị vận tải bên 
ngoài Công ty; quản lý các lái xe trong việc vận chuyển và giao hàng hóa. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 13
2.5 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty và danh 
sách cổ đông sáng lập 
Căn cứ Điều 10 và Điều 15 Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về 
chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành Công ty cổ phần quy định: 
“Trong quá trình hoạt động, các cổ đông sáng lập nước ngoài được phép chuyển nhượng cổ 
phần cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Việc chuyển nhượng cổ phần do cổ đông sáng lập 
nước ngoài nắm giữ cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam phải được Bộ Kế hoạch Đầu tư 
chuẩn y và phải đảm bảo quy định tổng giá trị cổ phần do cổ đông sáng lập nước ngoài nắm 
giữ phải đảm bảo ít nhất bằng 30% vốn điều lệ trong suốt quá trình hoạt động của Công ty”. 
Số tiền thu được, cổ đông sáng lập nước ngoài phải dùng để tái đầu tư tại Việt Nam; thực 
hiện chuyển ra khỏi Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền. 
Việc bán bớt cổ phần của các cổ đông này đã được Bộ Kế hoạch Đầu tư thông qua tại Công 
văn số 4444/BKH-ĐTNN ngày 16/04/2006. Theo đó, Bộ Kế hoạch Đầu tư cho phép 2 cổ 
đông sáng lập của công ty là Ông Pang Tee Chiang và Ông Ng Eng Huat bán bớt 2.118.912 
cổ phần trong số cổ phần hiện đang sở hữu. Đến nay, ông Pang Tee Chiang đã thực hiện bán 
Căn cứ Điều 10 và Điều 15 Nghị định 38/2003/NĐ-CP ngày 15/04/2003 của Chính phủ về
chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành Công ty cổ phần quy 
định: “Trong quá trình hoạt động, các cổ đông sáng lập nước ngoài được phép chuyển 
nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Việc chuyển nhượng cổ phần do cổ đông 
sáng lập nước ngoài nắm giữ cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam phải được Bộ Kế hoạch 
Đầu tư chuẩn y và phải đảm bảo quy định tổng giá trị cổ phần do cổ đông sáng lập nước 
ngoài nắm giữ phải đảm bảo ít nhất bằng 30% vốn điều lệ trong suốt quá trình hoạt động 
của Công ty”. Số tiền thu được, cổ đông sáng lập nước ngoài phải dùng để tái đầu tư tại 
Việt Nam; thực hiện chuyển ra khỏi Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 14
250.000 cổ phần cho cổ đông ngoài công ty. Dự kiến, Sau khi niêm yết cổ phiếu trên thị 
trường chứng khoán, Công ty sẽ công bố thông tin công khai theo quy định của Ủy ban 
Chứng khoán Nhà nước về việc bán bớt số cổ phần còn lại được phép chuyển nhượng của cổ 
đông này. 
Thời gian thực hiện: trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết 
Phương thức thực hiện: Giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh theo quy định củaTrung tâm 
Giao dịch Chứng khoán Tp Hồ chí Minh 
2.6 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Interfood, những công ty mà 
Interfood đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty 
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Interfood 
Mối quan hệ của TOH với Interfood là mối quan hệ công ty mẹ - công ty con; đại diện của 
TOH tại Interfood là Ông Pang Tee Chiang và Yau Hau Jan. TOH không có hoạt động kinh 
doanh có mâu thuẫn về lợi ích với Interfood. 
2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm 2004-2005-2006 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 15
Thu nhập bình quân và mức chi tiêu bình quân đầu người tăng trong các năm qua đã tạo điều 
kiện tốt để tăng đáng kể nguồn doanh thu cho Interfood. Doanh thu tiêu thụ nội địa năm 
2005 là 21.028.884 USD (tương đương 333,77 tỷ đồng), tăng 17,31% so với năm 2004. 
Năm 2005, Công ty đạt được mức lợi nhuận cao hơn 1,7 triệu USD, tương đương 26,9 tỷ 
đồng, (tăng 153,7%) so với năm 2004 là do doanh thu tăng và một số biện pháp cắt giảm chi 
phí và tăng giá bán sản phẩm. Chính sách bán hàng mới đã góp phần tăng doanh thu và tiết 
kiệm chi phí bán hàng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, chi phí tài chính năm 2005 đã tăng gấp 
đôi so với năm 2004 do Công ty sử dụng các khoản vay tín dụng để thực hiện đầu tư dây 
chuyền mới. 
2.8 Chính sách cổ tức 
Căn cứ theo điều lệ của Công ty, tỷ lệ cổ tức hàng năm do Hội đồng quản trị đề 
xuất và do Đại hội cổ đông quyết định như sau: 
 Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành 
nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 
 Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp. 
 Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng 
 quản trị căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và 
kế hoạch kinh doanh của các năm tới. 
 Tuỳ theo tình hình thực tế, Hội đồng quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho 
các cổ đông vào giữa năm nếu Hội đồng quản trị cho rằng khả năng lợi 
nhuận củaCông ty có thể đáp ứng. 
Công ty theo đuổi chính sách cổ tức theo đó cổ đông sẽ nhận được phần lợi 
nhuận của Công ty ở mức độ hợp lý và đảm bảo phần lợi nhuận giữ lại cần thiết 
cho việc mở rộng sản xuất và tăng trưởng trong tương lai. Tỷ lệ cổ tức năm 2005 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 16
là 23%. Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2006 vào tháng 5 vừa qua 12.29% 
2.9 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 
Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức mới đối 
với hoạt động sản xuất của công ty. Kế hoạch doanh thu của công ty được tính toán dựa trên 
mức tăng trưởng doanh thu bình quân các năm qua và kế hoạch sản xuất sản phẩm mới: nước 
trái cây có ga, nước trái cây không ga, nước tinh lọc đóng chai PET. Mức tăng của giá vốn 
hàng bán được tính toán đảm bảo tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu trong quá khứ là 
khoảng 75%; chi phí hoạt động (bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý) cũng được tính 
trên tỷ lệ % trên doanh thu trung bình trong quá khứ. Mức thuế thu nhập ước tính là 25% trên 
thu nhập chịu thuế. Năm 2006, 2007, công ty được hưởng mức giảm 50% thuế thu nhập phải 
nộp do ưu đãi thuế đối với công ty niêm yết. 
Ngoài ra, kế hoạch lợi nhuận của công ty được tính toán trên kế hoạch đầu tư trong các năm 
tới. Công ty sẽ củng cố hơn nữa vị thế trên thị trường thông qua việc đầu tư vào mở rộng và 
nâng cấp dây chuyền sản xuất của công ty như sau: 
2.10 Cổ phiếu niêm yết 
1. Loại chứng khoán :Cổ phiếu phổ thông 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 17
2. Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu 
3. Tổng số chứng khoán niêm yết 
 Tổng số chứng khoán xin niêm yết là: 5.729.472 cổ phiếu, bao gồm: 
™ 3.860.560 cổ phiếu do cổ đông không phải là cổ đông sáng lập nắm giữ (chiếm 16% 
vốn điều lệ), trong đó, số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: 50% số cổ phần do các 
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc nắm giữ là: 10.550 cổ phần 
 ™ 1.868.912 cổ phiếu do 2 cổ đông sáng lập nắm giữ đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư 
chấp thuận bán bớt nhưng chưa thực hiện, cụ thể: 
 Ông Pang Tee Chiang: 964.208 cổ phần. Ông Pang Tee Chiang hiện đang giữ chức 
Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty, do vậy, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày niêm 
yết, ông Pang sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 50% số cổ phần được phép chuyển 
nhượng hiện đang nắm giữ. 
 Ông Ng Eng Huat: 904.704 cổ phần 
Kế hoạch bán bớt cổ phần của cổ đông sáng lập: 
- Số lượng cổ phần chuyển nhượng: Ông Pang Tee Chiang: 482.104 cổ phần (bằng 50% số 
cổ phần được phép chuyển nhượng hiện đang nắm giữ) , Ông Ng Eng Huat: 904.704 cổ 
phần. Thời gian thực hiện: trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết. Phương thức thực hiện: 
Giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh theo quy định của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán 
Tp Hồ chí Minh . 
4. Giá niêm yết dự kiến 53.000 đồng/ cổ phần 
5. Phương pháp tính giá Giá cổ phiếu niêm yết dự kiến được tính theo bình quân trên thị 
trường không chính thức OTC 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 18
Phần 3: Phân tích công ty cổ phần thực phẩm Quốc Tế 
(Interfood) 
3.3 Ma trận SWOT 
ĐIỂM MẠNH ĐIÊM YẾU 
- Là 1 trong những công ty hàng đầu trong 
lĩnh vực sản xuất thực phẩm đóng hộp, 
bánh kẹo và nước trái cây, nươc giải khát 
không gas đóng chai các lọai. 
- Có mối quan hệ tốt và uy tín đối với các 
khách hàng và các nhà cung cấp và phân 
phối trong nước và quốc tế. 
- Tạo được một quy trình kép kín trong quy 
trình sản xuất 
- Đội ngũ quản lý là những người có nhiều 
kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và 
kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo và thực 
phẩm. 
- Công ty đã qua được thời kỳ khó khăn và 
đang trên con đường phát triển mạnh mẽ. 
Có khả năng huy động vốn lớn. 
- Công nghệ sx hiện đại có tính cạnh tranh 
cao. Có thương hiệu mạnh. 
- Đầu tư mạnh mẽ trong R&D để tạo nhiều 
sản phẩm mới thu hút khách hàng. 
- Hệ thống quản lý chất luợng sp và dịch vụ 
được công ty chú trọng và phát huy. 
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, các dự án phân 
tán nhiều nơi nên khó tập trung phát triển 
hoạt động kinh doanh quy mô lớn. 
- Cơ cấu vốn chưa cân bằng: nguồn vốn chủ 
sở hữu thấp. 
- Chiến lươc marketting của cty chưa tốt. 
- Sức ép mở rộng thị trường, tăng sản luợng, 
làm tăng các khoản phải thu, hàng tồn kho 
có thể tạo rủi ro về nợ khó đòi, tăng chi phí 
tồn kho của doanh nghiệp. 
- Do thực hiện hiện nhiều dự án mới cùng 
lúc, một số dự án cần phải có thời gian mới 
có thể phát huy tác dụng nên cty khó có thể 
đảm bảo được tốcđộ tăng trưởng cao trong 
tương lai gần. 
- Số hàng bị trả lại của cty cũng tương đối 
lớn. trung bình khoảng 1-3.6 tỷ tiền hàng. 
Và con số này có vẽ ngày càng tăng. 
- Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty 
cũng chưa được đa dạng như VNM nên nếu 
đầu vào nguồn nguyên liệu biến động sẽ 
ảnh hưởng đển kết quả kinh doanh của cty. 
- 
CƠ HỘI RỦI RO 
- Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu 
của người dân ngày càng được nâng cao, 
nhu cầu ăn ngon, sử dụng nước uống bổ 
dưỡng từ trái cây cũng như thực phẩm 
đóng hộp tăng. 
- Công ty đã năng động liên kết kinh doanh 
với nhiều đối tác lớn từ đó khả năng phát 
triển được thương hiệu và mở rộng đựoc 
thị trường là rất lớn. 
- Lĩnh vực sản xuất thực phẩm đóng hộp, 
bánh kẹo và nước giải khác không gas rất 
cạnh tranh, nhất là sau khi gia nhập WTO. 
- Trong lĩnh vực này chịu tác động mạnh về 
biến động giá nguyên vật liệu. 
- Dịch cúm gia súc, gia cầm (như cúm ..., 
bệnh tai xanh, bệnh lỡ mồm long móng) có 
thể tạo ra rủi ro cho nguồn nguyên liệu đầu 
vào của cty. 
3.4 Các giả định và chỉ số tài chính 
3.2.1 Những giả thuyết của người viết: để tính toán và dự báo cho những năm sắp tới 
(2007- 2010), người viết đặt ra những giả định như sau:1 
1 Chú ý: cho đến thời điểm 13 tháng 1 năm 2008, người viết chưa có báo cáo tài chính của năm 2007. 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 19
 Tỷ lệ tăng trưởng dự báo cho các năm 2007, 2008-2010 là 25%. Theo bản cáo bạch 
của công ty: Interfood sẽ tăng trưởng năm 2007 là 38%, 2008 là 30%, sau đó là 25%. 
Tuy nhiên, ở đây để thuận tiện cho việc tính toán và phù hợp với suy nghĩ và niềm tin 
của người viết, người viết kỳ vọng tăng trưởng của IFS là 25% mà thôi. 
 Tài sản tích luỹ năm 2005/ Tài sản tích luỹ năm 2004 = 25%. Giả định này vì lý do 
như sau: trong bản cáo bạch không có các bản báo cáo tình hìng hoạt động năm 2004 
một cách chi tiết, người viết không tìm được thông tin để tính % tăng trường này. 
Cho nên, người viết đã giả địn phần trăm tăng trưởng này bằng với % tăng trưởng 
của năm 2006 so với năm 2005 là 25%. 
 Tài khoản tiền mặt không đổi qua các năm từ 2007-2010 và bằng tiền mặt năm 2006. 
 Khấu hao tài sản cố định đều qua các năm (bắt đầu từ năm 2007-2010), giả sử 10%. 
Dựa trên % người viết tính được bằng % của khấu hao năm 2006. 
 Giả sử mỗi năm(bắt đầu từ năm 2007-2010) trả cổ tức 40% lợi nhuận ròng. Giả sử 
này dựa trên tính toán tỷ lệ phần chia cổ tức của 2 năm 2005, 2006 đều trên 40%. 
Chú ý: đặc biệt năm 2007, người viết cũng giả định như các năm sau đó. Vì cho đến hiện nay 
người viết vẫn chưa có được bản báo cáo tổng kết năm 2007. sau khi tính toán thử và cân đối 
phần trăm tăng trưởng, người viết thấy rằng kế hoạch tăng trưởng 25% khả thi và thấy rằng 
Interfood có thể đạt được vào năm 2007. 
3.2.2 Phân tích tỷ số tài chính Interfood 
A. Kết quả hoạt động của Interfood 2 năm 2005- 2006 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH INCOME STATEMENT T12 T12 
(VNĐ) (VND) 2005 2006 
Tổng doanh thu Revenues 515,243,181,056 657,393,976,188 
Các khoản giảm trừ: Less: Deductions 8,030,279,680 15,707,700,873 
Thuế doanh thu Revenues Tax 
Chiết khấu bán hàng Sales Discounts 7,733,949,440 15,436,173,609 
Hàng bán bị trả lạI Sales Returns 296,330,240 271,527,264 
thuế tiêu thụ đặc biệt Sales Allowances 0 0 
thuế GTGT Other Deductions 0 0 
Doanh thu thuần Net Sales 507,212,901,376 641,686,275,315 
Giá vốn hàng bán Cost of Goods Sold 394,424,009,216 516,725,496,558 
Lợi tức gộp Gross Margin 112,788,892,160 124,960,778,757 
Thu nhập hoạt động tài chính Financial Incomes 73,804,800 6,621,487,947 
Chi phí hoạt động tài chính Financial Expenses 8,532,422,144 11,820,243,231 
Chi phí bán hàng Selling Expenses 25,618,630,144 28,296,589,743 
Chi phí quản lý doanh nghiệp General & Administration Expenses 19,257,164,288 25,301,562,228 
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD Operating Expenses 59,454,480,384 66,163,871,502 
Lợi nhuận bất thường - Tổng Extraodinaries - Net 358,627,840 7,753,613,661 
Lợi nhuận trước thuế và lãi EBIT 59,813,108,224 73,917,485,163 
Lãi vay phải trả Interest 0 0 
Lợi nhuận trước thuế EBT 59,813,108,224 73,917,485,163 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 20
Thuế thu nhập DN phải trả Income Tax 8,939,284,992 14,375,890,557 
Tax Ratio Tax Ratio 15% 22% 
Lợi nhuận sau thuế Net Income 50,873,823,232 59,541,594,606 
B. Dự báo Kết quả hoạt động của Interfood 4 năm 2007- 2010 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 
(VNĐ) 
FORECAST FORECAST FORECAST FORECAST 
12/2007 12/2008 12/2009 12/2010 
Tổng doanh thu 821,742,470,235 1,027,178,087,794 1,283,972,609,742 1,604,965,762,178 
Các khoản giảm trừ: 16,220,912,456 20,276,140,570 25,345,175,713 31,681,469,641 
Doanh thu thuần 805,521,557,779 1,006,901,947,224 1,258,627,434,030 1,573,284,292,537 
Giá vốn hàng bán 637,526,798,900 796,908,498,625 996,135,623,282 1,245,169,529,102 
Lợi tức gộp 167,994,758,879 209,993,448,598 262,491,810,748 328,114,763,435 
Thu nhập hoạt động tài chính 6,846,933,241 8,558,666,551 10,698,333,189 13,372,916,487 
Chi phí hoạt động tài chính 4,833,129,347 6,041,411,683 7,551,764,604 9,439,705,755 
Chi phí bán hàng 56,386,509,045 70,483,136,306 88,103,920,382 110,129,900,478 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 36,248,470,100 45,310,587,625 56,638,234,531 70,797,793,164 
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD 75,359,779,734 94,199,724,668 117,749,655,834 147,187,069,793 
Lợi nhuận bất thường - Tổng 20,138,038,944 25,172,548,681 31,465,685,851 39,332,107,313 
Lợi nhuận trước thuế và lãi 97,511,622,573 121,889,528,216 152,361,910,270 190,452,387,838 
Lãi vay phải trả 
Lợi nhuận trước thuế 97,511,622,573 121,889,528,216 152,361,910,270 190,452,387,838 
Thuế thu nhập DN phải trả 21,452,556,966 26,815,696,208 33,519,620,259 41,899,525,324 
Tax Ratio 22.0% 22.0% 22.0% 22.0% 
Lợi nhuận sau thuế 76,059,065,607 95,073,832,009 118,842,290,011 148,552,862,513 
C. Bảng tính tất cả các chỉ số tài chính của IFS 
Các chỉ số tài chính của IFS năm 2005- 2006 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH T12/2005 T12/2006 
 - - 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 24.3% 15.0% 
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA) 9.1% 9.5% 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 10.0% 9.3% 
Vòng quay tổng tài sản 0.91 1.03 
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu 2.65 1.57 
Hiệu quả hoạt dộng SXKD 
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần 22.2% 19.5% 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 21
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu thuần 13.4% 11.1% 
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần 11.8% 11.5% 
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần 11.8% 11.5% 
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần 10.0% 9.3% 
Hiệu quả sử dụng tài sản 
Vòng quay tổng tài sản 0.91 1.03 
Vòng quay tài sản lưu động 1.70 1.62 
Vòng quay vốn lưu động (31.39) 3.78 
Vòng quay các khoản phải thu 2.25 3.06 
Vòng quay hàng tồn kho 7.65 3.57 
Vòng quay các khoản phải trả 2.87 12.37 
Vòng quay tài sản cố định 2.44 2.80 
Số ngày các khoản phải thu 125 91 
Số ngày hàng tồn kho 37 78 
Số ngày phải trả cho người bán 98 23 
Khả năng trả nợ ngắn hạn 
Tỷ số thanh toán hiện thời 0.95 1.75 
Tỷ số thanh toán nhanh 0.01 0.02 
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.01 0.02 
Tỷ số thanh toán dòng tiền từ HĐ SXKD (0.05) (0.27) 
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản 0.27 0.28 
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu 0.66 0.44 
Tình hình tài chính 
Tỷ số Nợ phải trả trên Tổng tài sản 0.68 0.36 
Tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu 1.65 0.57 
Tỷ số Nợ dài hạn trên Tổng tài sản 0.06 0.00 
Tỷ số Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu 0.15 0.00 
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Tổng tài sản 0.62 0.36 
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Vốn chủ sở hữu 1.65 0.57 
Tỷ số Dòng tiền từ HĐ SXKD trên nợ phải trả (0.05) (0.26) 
Tỷ số Lãi vay phải trả / (Nợ ngắn + Dài hạn) 
- 
- 
Các thông tin khác 
Số lượng cổ phiếu (10.000đ) 19,046,400 22,306,773 
Lợi nhuận sau thuế 50,873,823,232 59,541,594,606 
Cổ tức chi trả 
- 47,480,056,320 25,732,795,311 
EPS (đ) 2,671 2,669 
DPS (đ) 
- 
- 
Tỷ lệ trả cổ tức so với tổng lợi nhuận 93.3% 43.2% 
Tỷ lệ trả cổ tức so với mệnh giá 0.0% 0.0% 
Giá trị sổ sách của cổ phiếu (đ/cp) 11,012 17,836 
Net Working Capital (16,159,688,704) 169,768,316,061 
Các chỉ số tài chính của IFS năm 2007- 2010 (dự báo) 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH DB DB DB DB 
 2007 2008 2009 2010 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 22
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 17.1% 19.0% 20.8% 22.5% 
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA) 9.8% 10.4% 10.9% 11.3% 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Vòng quay tổng tài sản 1.04 1.10 1.15 1.20 
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu 1.75 1.83 1.91 1.99 
Hiệu quả hoạt dộng SXKD 
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần 20.9% 20.9% 20.9% 20.9% 
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần 12.1% 12.1% 12.1% 12.1% 
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần 12.1% 12.1% 12.1% 12.1% 
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Hiệu quả sử dụng tài sản 
Vòng quay tổng tài sản 1.04 1.10 1.15 1.20 
Vòng quay tài sản lưu động 2.18 2.19 2.19 2.19 
Vòng quay vốn lưu động 22.24 22.69 23.07 23.38 
Vòng quay các khoản phải thu 2.59 2.59 2.59 2.59 
Vòng quay hàng tồn kho 15.98 15.98 15.98 15.98 
Vòng quay các khoản phải trả 4.70 4.70 4.70 4.70 
Vòng quay tài sản cố định 2.74 3.43 4.28 5.35 
Số ngày các khoản phải thu 108 108 108 108 
Số ngày hàng tồn kho 18 18 18 18 
Số ngày phải trả cho người bán 60 60 60 60 
Khả năng trả nợ ngắn hạn 
Tỷ số thanh toán hiện thời 1.11 1.11 1.10 1.10 
Tỷ số thanh toán nhanh 0.01 0.01 0.01 0.01 
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.01 0.01 0.01 0.01 
Tỷ số thanh toán dòng tiền từ HĐ SXKD 0.73 0.63 0.55 0.48 
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản 0.24 0.27 0.29 0.31 
Tỷ số Nợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu 0.36 0.40 0.44 0.48 
Tình hình tài chính 
Tỷ số Nợ phải trả trên Tổng tài sản 0.50 0.55 0.60 0.65 
Tỷ số Nợ phải trả trên Vốn chủ sở hữu 0.75 0.83 0.91 0.99 
Tỷ số Nợ dài hạn trên Tổng tài sản 0.00 0.00 0.00 0.00 
Tỷ số Nợ dài hạn trên Vốn chủ sở hữu 0.00 0.00 0.00 0.00 
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Tổng tài sản 0.43 0.45 0.48 0.50 
Tỷ số Nợ ngắn và dài hạn trên Vốn chủ sở hữu 0.75 0.83 0.91 0.99 
Tỷ số Dòng tiền từ HĐ SXKD trên nợ phải trả 0.72 0.62 0.55 0.48 
Tỷ số Lãi vay phải trả / (Nợ ngắn + Dài hạn) - 
- - 
- 
3.5 Phân tích và nhận định 
3.5.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu biểu hiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng 
như hiệu qua sử dụng vốn của doanh nghiệp. 
 Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp: 
Đây là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ, nghệ thuật tổ chức quản lý sản xuất 
kinh doanh và dịch vụ của doanh nghiệp, để đánh giá tốc độ luân chuyển vốn. 
Bảng: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp: chỉ tiêu hiệu quả và phân tích Dupont 
Phân tích Dupont Năm2005 Năm2006 
Lợi nhuận gộp (1) 10.0% 9.3% 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 23
Vòng quay tài sản (2) 91.2% 102.7% 
Hệ số nhân (3) 265.2% 157.1% 
ROE = (1)x(2)x(3) 24.3% 15.0% 
 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: 
Trong năm 2006 ROE tăng so với năm 2005 giảm nhưng ROA tăng. Sau đó, ROE và ROA 
tăng trở lại vào năm 2007 và những năm sau đó. Theo nhu bảng sau: 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH T12/2005 T12/2006 
 - - 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 24.3% 15.0% 
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA) 9.1% 9.5% 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 10.0% 9.3% 
Vòng quay tổng tài sản 0.91 1.03 
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu 2.65 1.57 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH 
DB DB DB DB 
 2007 2008 2009 2010 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 17.1% 19.0% 20.8% 22.5% 
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn (ROA) 9.8% 10.4% 10.9% 11.3% 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Vòng quay tổng tài sản 1.04 1.10 1.15 1.20 
Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu 1.75 1.83 1.91 1.99 
Nhận xét: ROE tăng liên tực qua các năm cho thấy doanh nghiệp có khả năng sinh lợi tốt và 
lợi tức trên doanh thu thuần cũng chấp nhận được và khá tốt. 
Tóm lại trong năm có nhiều sự thay đổi của doanh nghiệp trong năm 2006, doanh thu từ hoạt 
động sản xuất kinh doanh tăng so với cùng kỳ năm trước, lợi nhuận tăng là do doanh nghiệp 
thu được các khoảng lợi nhuận từ việc góp vốn liên doanh liên kết với các doanh nghiệp 
khác. 
3.5.3 Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 
Các tỷ số hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2005- 2006 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH T12/2005 T12/2006 
Hiệu quả hoạt dộng SXKD 
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần 22.2% 19.5% 
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu 
thuần 13.4% 11.1% 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 24
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu thuần 11.8% 11.5% 
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu thuần 11.8% 11.5% 
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần 10.0% 9.3% 
Kết quả dự báo 2008- 2010 
Hiệu quả hoạt dộng SXKD 2007 2008 2009 2010 
Lợi tức gộp / Doanh thu thuần 20.9% 20.9% 20.9% 20.9% 
Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD / Doanh thu 
thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Lợi nhuận trước thuế & lãi / Doanh thu 
thuần 12.1% 12.1% 12.1% 12.1% 
Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu 
thuần 12.1% 12.1% 12.1% 12.1% 
Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu thuần 9.4% 9.4% 9.4% 9.4% 
Nhận xét: Lợi nhuận gộp trên doanh thu năm 2006 giảm một chút so với năm 2005 và sau 
đó tăng trở lại. Ta biết rằng năm 2006 là năm niêm yết cổ phiếu IFS, công ty trải qua nhiều 
biến động và phát sinh thêm nhiều chi phí, trong đó có ci phí phát hành cổ phiếu làm lợi 
nhuận giảm đôi chút. Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2007 trở đi công ty duy trì tỷ lệ lợi nhuận ở 
mức cao và ổn định. Tỷ số này cho thấy Interfood hoạt động hiệu quả. 
3.5.4 Hiệu quả sử dụng tài sản 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH T12/2005 T12/2006 
Hiệu quả sử dụng tài sản 
Vòng quay tổng tài sản 0.91 1.03 
Vòng quay tài sản lưu động 1.70 1.62 
Vòng quay vốn lưu động (31.39) 3.78 
Vòng quay các khoản phải thu 2.25 3.06 
Vòng quay hàng tồn kho 7.65 3.57 
Vòng quay các khoản phải trả 2.87 12.37 
Vòng quay tài sản cố định 2.44 2.80 
Số ngày các khoản phải thu 125 91 
Số ngày hàng tồn kho 37 78 
Số ngày phải trả cho người bán 98 23 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH DB DB DB DB 
 2007 2008 2009 2010 
Hiệu quả sử dụng tài sản 
Vòng quay tổng tài sản 1.04 1.10 1.15 1.20 
Vòng quay tài sản lưu động 2.18 2.19 2.19 2.19 
Vòng quay vốn lưu động 22.24 22.69 23.07 23.38 
Vòng quay các khoản phải thu 2.59 2.59 2.59 2.59 
Vòng quay hàng tồn kho 15.98 15.98 15.98 15.98 
Vòng quay các khoản phải trả 4.70 4.70 4.70 4.70 
Vòng quay tài sản cố định 2.74 3.43 4.28 5.35 
Số ngày các khoản phải thu 108 108 108 108 
Bài làm bài tập cá nhân môn tài chính doanh nghiệp Bùi Thị Hải Vân 
 25
Số ngày hàng tồn kho 18 18 18 18 
Số ngày phải trả cho người bán 60 60 60 60 
Nhận xét: Trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống là 1 ngành mang tính chuyên biệt cao, có 
tính chất theo mùa do đó khó có thể đánh giá được vòng quay hàng tồn kho trong lĩnh vực 
này. Tuy nhiên, công ty Interfood thì còn có kinh doanh rất tốt . Do đó, trong phần phân tích 
này vòng quay hàng tồn kho là khá cao từ 37- 78 ngày. Tuy nhiên số ngày phải thu tiền khác 
hàng quá dài. 
Trong năm 2006, vòng quay hàng tồn kho là gần 4 nghĩa là trung bình hàng tồn kho mua về 
bán ra là 4 lần. Tốc độ luân chuyển trong năm 2005 là 8 vòng nhanh hơn so với năm 2006 do 
ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố. 
3.5.5 Khả năng trả nợ ngắn hạn 
Bảng biểu thị khả năng thanh khoản nhanh năm 2005- 2006 
CÔNG TY CP THỰC PHẨM QUỐC TẾ INTERFOOD 
TỶ SỐ TÀI CHÍNH T12/2005 T12/2006 
 - - 
Khả năng trả nợ ngắn hạn 
Tỷ số thanh toán hiện thời 0.95 1.75 
Tỷ số thanh toán nhanh 0.01 0.02 
Tỷ số thanh toán tiền mặt 0.01 0.02 
Tỷ số thanh toán dòn

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_tim_hieu_phan_tich_va_nhan_dinh_tinh_hinh_kinh_doa.pdf