Tiểu luận Xây dựng chiến lược Công ty Viễn thông Viettel

pdf 51 trang yenvu 28/12/2023 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Xây dựng chiến lược Công ty Viễn thông Viettel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Xây dựng chiến lược Công ty Viễn thông Viettel

Tiểu luận Xây dựng chiến lược Công ty Viễn thông Viettel
BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Đề tài:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
GVHD : T.S HOÀNG LÂM TỊNH
SVTH : NHÓM 8 – LỚP CAO HỌC D1K19
Nguyễn Thị Thúy An
Nguyễn Thị Minh Hiếu
Tống Thị Hương
Trần Minh Hiếu
Phạm Thái Bình Dương
Lê Đặng Châu
Hoàng Việt Dũng
Tháng 09/2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 8
Họ và tên Ngày sinh Ký tên
Nguyễn Thị Thúy An 09/02/1982
Nguyễn Thị Minh Hiếu 08/04/1984
Tống Thị Hương 18/09/1984
Trần Minh Hiếu 07/08/1984
Phạm Thái Bình Dương 05/02/1982
Lê Đặng Châu 11/01/1978
Hồng Việt Dũng 16/10/1983
MỤC LỤC
1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL (VIETTEL TELECOM) 1
1.1 Khái quát ........................................................................................................1
1.2 Chặng đường phát triển ..................................................................................1
1.3 Nhận diện thương hiệu ...................................................................................3
1.4 Thành tựu đạt được.........................................................................................4
1.4.1 Tại Việt Nam ...........................................................................................4
1.4.2 Trong khu vực..........................................................................................5
1.4.3 Trên thế giới ............................................................................................5
1.5 Sản phẩm – Dịch vụ .......................................................................................5
1.6 Khách hàng mục tiêu ......................................................................................8
2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH....................................9
2.1 Tình hình tài chính..........................................................................................9
2.2 Tình hình cơng nghệ .....................................................................................11
2.3 Tình hình nhân sự .........................................................................................11
3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HỒN CẢNH NỘI BỘ CỦA
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................11
3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ ..........................................................................11
3.1.1 Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam năm 2007-2009 .............................................11
3.1.2 Mơi trường chính trị...............................................................................13
3.1.3 Các nhân tố văn hố - xã hội ..................................................................13
3.1.4 Các yếu tố tự nhiên - cơng nghệ .............................................................14
3.2 Phân tích mơi trường vi mơ ..........................................................................15
3.2.1 Phân tích cấu trúc ngành kinh doanh ......................................................15
3.2.2 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .....................................................................16
3.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .....................................................................18
3.2.4 Nhà cung cấp .........................................................................................18
3.2.5 Sản phẩm thay thế ..................................................................................18
3.3 Phân tích mơi trường nội bộ .........................................................................19
3.3.1 Các hoạt động chủ yếu ...........................................................................19
3.3.2 Các hoạt động hỗ trợ ..............................................................................21
3.3.3 Đánh giá mơi trường nội bộ ...................................................................23
3.4 Phân tích ma trận GE....................................................................................25
3.4.1 Đánh giá sự hấp dẫn của thị trường ........................................................25
3.4.2 Đánh giá vị trí cạnh tranh của cơng ty ....................................................25
3.5 Phân tích ma trận SWOT..............................................................................27
3.6 Ma trận thị phần tăng trưởng của BCG .........................................................28
4 Mục tiêu chiến lược.............................................................................................30
4.1 Sứ mệnh .......................................................................................................30
4.2 Giá trị cốt lõi ................................................................................................30
4.2.1 Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ .......................30
4.2.2 Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI ....................31
4.2.3 Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH.................................31
4.2.4 Sáng tạo là SỨC SỐNG .........................................................................32
4.2.5 Tư duy HỆ THỐNG...............................................................................32
4.2.6 Kết hợp ĐƠNG TÂY .............................................................................33
4.2.7 Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH........................................33
4.3 Mục tiêu chiến lược ......................................................................................33
4.3.1 Mục tiêu ngắn hạn (năm 2011)...............................................................33
4.3.2 Mục tiêu dài hạn (đến năm 2020) ...........................................................35
5 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ..............................................................................36
5.1 Chiến lược cấp cơng ty .................................................................................36
5.1.1 Chiến lược xâm nhập thị trường. ............................................................36
5.1.2 Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ mới ..........................................37
5.1.3 Chiến lược phát triển thị trường .............................................................38
5.1.4 Chiến lược tái cấu trúc cơ cấu tổ chức, tài chính ....................................38
5.2 Chiến lược các SBU .....................................................................................38
5.3 Các chiến lược chức năng .............................................................................39
5.3.1 Chiến lược nguồn nhân lực ....................................................................39
5.3.2 Chiến lược marketing.............................................................................41
5.3.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển kỹ thuật .........................................41
6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC...........................................42
6.1 Giải pháp marketing .....................................................................................42
6.2 Giải pháp về sản phẩm..................................................................................42
6.3 Giải pháp phát triển thị trường......................................................................44
6.4 Giải pháp nghiên cứu và phát triển kỹ thuật ..................................................44
6.5 Giải pháp nguồn nhân lực .............................................................................44
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1: Logo Viettel ....................................................................................................3
Hình 2: Số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thơng năm 2008 .......................................9
Hình 3: Số thuê bao điện thoại di động năm 2008 ........................................................9
Hình 4: Doanh thu qua các năm (2000 – 2007) ..........................................................10
Hình 5: Số thuê bao di động tại Lào và Campuchia năm 2008 ...................................10
Hình 6: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và đĩng gĩp của ba khu vực kinh tế ........12
Hình 7: Mơ hình 5 áp lực của Porter ..........................................................................15
Hình 8: Dự báo sự tăng trưởng ngành viễn thơng.......................................................16
Hình 9: Thị phần Internet...........................................................................................16
Hình 10: Thị phần điện thoại cố định.........................................................................17
Hình 11: Thị phần điện thoại di động.........................................................................17
Hình 12: Mạng di động MVNO .................................................................................18
Hình 13: Ma trận GE .................................................................................................26
Hình 14: Các khía cạnh về năng lực nguồn nhân lực..................................................40
Hình 15: Sự tích hợp nguồn nhân lực với chiến lược cơng ty .....................................41
Trang 1
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CƠNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL
1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY VIỄN THƠNG VIETTEL (VIETTEL
TELECOM)
1.1 Khái quát
Cơng ty Viễn thơng Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng
Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/04/2007, trên cơ sở sáp nhập các Cơng ty
Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng hàng đầu Việt Nam, Viettel
Telecom luơn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đĩ
khơng chỉ là sự tiên phong về mặt cơng nghệ mà cịn là sự sáng tạo trong triết lý kinh
doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.2 Chặng đường phát triển
Năm 1989: Cơng ty Ðiện tử thiết bị thơng tin, tiền thân của Tổng Cơng ty Viễn thơng
Quân đội (Viettel) được thành lập.
Năm 1995: Cơng ty Ðiện tử thiết bị thơng tin được đổi tên thành Cơng ty Ðiện tử Viễn
thơng Quân đội (tên giao dịch là Viettel), chính thức được cơng nhận là nhà cung cấp
viễn thơng thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy phép hoạt động.
Năm 2000: Viettel cĩ giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử
dụng cơng nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển
khai thành cơng. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt Nam, cĩ thêm một doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng giúp khách hàng cơ hội được lựa chọn.Đây cũng
là bước đi cĩ tính đột phá mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động của
Cơng ty viễn thơng quân đội và của chính Viettel Telecom. Thương hiệu 178 đã gây
tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng như một sự tiên phong phá vỡ thế độc
Trang 2
quyền của Bưu điện, khởi đầu cho giai đoạn cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn
thơng tại thị trường Việt Nam đầy tiềm năng.
Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thơng cơ bản, Viettel
đã tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh
trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới tất cả các vùng
miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao.
Năm 2004: Xác đinh dịch vụ điện thoại di động sẽ là dịch vụ viễn thơng cơ bản,
Viettel đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng mạng lưới và chính thức khai trương
dịch vụ vào ngày 15/10/2004 với thương hiệu 098. Với sự xuất hiện của thương hiệu
điện thoại di động 098 trên thị trường, Viettel một lần nữa đã gây tiếng vang lớn trong
dư luận và khách hàng, làm giảm giá dịch vụ, nâng cao chất lượng chăm sĩc khách
hàng, làm lành mạnh hĩa thị trường thơng tin di động Việt Nam. Được bình chọn là
một trong 10 sự kiện cơng nghệ thơng tin và truyền thơng năm 2004, liên tục những
năm sau đĩ đến nay, Viettel luơn được đánh giá là mạng di động cĩ tốc độ phát triển
thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh doanh táo
bạo luơn được khách hàng quan tâm chờ đĩn và ủng hộ.
Năm 2005: Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập Tổng Cơng ty Viễn
thơng quân đội ngày 02/3/2005 và Bộ Quốc Phịng cĩ quyết định số 45/2005/BQP
ngày 06/4/2005 về việc thành lập Tổng Cơng ty Viễn thơng quân đội.
Năm 2007: Năm thống nhất con người và các chiến lược kinh doanh viễn thơng. Trong
xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đồn Viễn thơng, Viettel
Telecom (thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng quân đội Viettel) được thành lập kinh doanh
đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thơng trên cơ sở sát nhập các Cơng ty: Internet Viettel,
Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và cĩ một vị thế lớn
trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng thân thiết:
 Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp
63/63 tỉnh, thành phố cả nước và khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế
giới.
Trang 3
 Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internetphổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp
dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao.
 Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung
cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.
Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp nhiều dịch vụ
mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng cĩ mức giá phù hợp với từng nhĩm đối
tượng khách hàng, từng vùng miền để Viettel luơn là người bạn đồng hành tin cậy
của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu.
1.3 Nhận diện thương hiệu
Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn muốn nĩi với
mọi người rằng, Viettel luơn luơn biết lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến
của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của Cơng ty, khách hàng
và đối tác. Đây cũng chính là nội dung của câu khẩu hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nĩi
theo cách của bạn (Say it your way).
Hình 1: Logo Viettel
Nhìn logo Viettel, ta thấy nĩ đang chuyển động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy
được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, luơn
luơn sáng tạo, đổi mới.
Khối chữ Viettel được thiết kế cĩ sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết, đồng lịng,
kề vai sát cánh của các thành viên trong Cơng ty. Khối chữ được đặt ở chính giữa thể
hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, chung
sức xây dựng một mái nhà chung Viettel.
Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân. Sự kết hợp
giao hịa giữa trời, đất và con người thể hiện cho sự phát triển bền vững của thương
hiệu Viettel
Trang 4
1.4 Thành tựu đạt được
1.4.1 Tại Việt Nam
Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính – Viễn thơng – Tin học do
người tiêu dùng bình chọn.
Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễn thơng ở Việt
Nam.
Mạng di động đứng đầu Việt Nam với việc cung cấp dịch vụ GPRS trên tồn quốc, cĩ
11 triệu thuê bao và là một trong những mạng di động cĩ tốc độ phát triển nhanh nhất
thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn).
Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam.
Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam.
Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam.
Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam.
Số 1 về đột phá kỹ thuật:
- Thu – phát trên một sợi quang.
- VoIP
- Cung cấp GPRS trên tồn quốc.
- Thử nghiệm thành cơng Wimax.
- Triển khai NGN.
- Hệ thống tính cước tích hợp.
- MPLS.
- DWDM (40 x 10Mbps).
Số 1 về quy mơ tổng đài chăm sĩc khách hàng ở Việt Nam.
Doanh nghiệp viễn thơng xuất sắc nhất 2009.
Top 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 2009.
Xếp thứ 4 top 10 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam.
Trang 5
1.4.2 Trong khu vực
Doanh nghiệp viễn thơng Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngồi.
Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thơng.
1.4.3 Trên thế giới
Nằm trong 100 thương hiệu viễn thơng lớn nhất thế giới
Mạng di động cĩ tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence
bình chọn)
Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ thống Giải thưởng
Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards2009.
Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất ở thị trường đang phát triển tại WCA 2009.
1.5 Sản phẩm – Dịch vụ
Gĩi trả trước
Economy | Cha và con | Hi School | Student | Tourist | Happy Zone | Ciao
| Tomato | Sumosim mới
Gĩi trả sau
VIP | Basic + | Family |
VAS
Dịch vụ Dailynews | AnyPay | Dịch vụ I-Mail | Dich vu Call me back |
Dich vu 6xxx - 8xxx | Dịch vụ BlackBerry | Dịch vụ I-Muzik Quà tặng
âm nhạc | Dịch vụ Data (GPRS/EDGE) | Pay 199 | Dịch vụ chuyển vùng
quốc tế - Roaming | Dịch vụ Call & SMS Blocking | Dịch vụ DailySMS |
Yahoo SMS Messenger | Dịch vụ ứng tiền | Dịch vụ thơng báo cuộc gọi
nhỡ (MCA) | Dịch vụ đọc báo giúp bạn | Dịch vụ nạp tiền Topup | Nhạc
chuơng chờ I-Muzik | Dịch vụ chuyển tiền I-share | Dịch vụ Web Surf |
Dịch vụ Daily Express | Thoại quốc tế | Tiện ích USSD | Dịch vụ
PixShare | Dịch vụ cơ bảnCorporate
ADSL
Cơng nghệ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) - đường thuê
bao số bất đối xứng là cơng nghệ băng rộng mới (broadband) cho phép
truy nhập Internet tốc độ cao và mạng thơng tin số liệu bằng cách sử dụng
đường dây điện thoại sẵn cĩ
ADSL gồm hai kênh thơng tin đồng thời là kênh thoại và kênh truy nhập
Internet (do tần số của băng thoại và tần số của băng truyền số liệu là
khác nhau). Bạn cĩ thể vừa nĩi chuyện điện thoại, vừa vào Internet trên
Trang 6
cùng một đường dây điện thoại. Bạn cũng khơng cần phải quay số modem
mỗi khi kết nối mạng, liên tục giữ kết nối và đặc biệt khơng phải trả cước
điện thoại nội hạt.
Kết nối internet quốc tế
Domain
- Miễn phí tư vấn dịch vụ tên miền và các dịch vụ liên quan khác như:
Lưu trữ Website, Thuê chỗ đặt máy chủ, Thư điện tử,
- Miễn phí khai báo và quản lý tên miền trên máy chủ DNS của Viettel;
- Được thơng báo, nhắc nhở về việc gia hạn tên miền hàng năm kịp
thời;
Leased line
Leased line là một trong những dịch vụ thế mạnh của Viettel Telecom,
cung cấp đường truyền cho các cơng ty hay văn phịng cĩ nhu cầu sử
dụng Internet tốc độ cao một cách thường xuyên.
Thế mạnh của dịch vụ Leased-line là tính linh hoạt, sự ổn định, kết nối tới
mọi địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
Đối tượng sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp, tổ chức lớn, cần một
đường truyền riêng tốc độ cao, ổn định với chất lượng cùng sự hỗ trợ kỹ
thuật tốt nhất.
Tối đa hố tốc độ kết nối và thời gian kết nối: Sử dụng dịch vụ Leased
line, khách hàng cĩ thể truy nhập vào mạng Internet 24/24 thơng qua
đường truyền kỹ thuật số riêng biệt, do đĩ sẽ loại bỏ được việc phải thuê
bao hàng chục đường dây điện thoại dành để kết nối Internet. Hơn nữa,
khách hàng sẽ khơng phải tốn thời gian để đợi kết nối quay số đến nhà
cung cấp dịch vụ, thời gian sử dụng Internet khơng giới hạn.
· Tiết kiệm chi phí: Cước phí hàng tháng được quản lý chặt chẽ, khơng cước
phụ trội và việc nâng cấp lên tốc độ cao hơn hay thay đổi cấu hính hệ
thống sẽ trở nên dễ dàng hơn bởi khơng cần phải đầu tư thiết bị mới.
· Kết nối cổng quốc tế: Thu nhận và tổng hợp được thơng tin tồn cầu, liên
lạc hiệu quả và tiết kiệm chi phí
· Ứng dụng các cơng nghệ như Mạng riêng ảo (VPN), Hội thảo từ xa (Video
Conferencing), điện thoại Internet (IP Phone) trở nên dễ dàng và tiện
dụng hơn. Tự cập nhật, kiểm sốt các thơng tin trên Website của mình.
· Cĩ thể cho phép các máy khách truy nhập từ xa qua đường Dial-up.
· Hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp 24/24.
Dịch vụ lưu trữ
FTTH
Viettel Telecom giới thiệu đến quý doanh nghiệp một dịch vụ mới mang
tính đột phá cao – đĩ là dịch vụ truy nhập Internet Siêu tốc độ dựa trên
cơng nghệ cáp quang FTTH. Với dịch vụ này, các nhu cầu về truyền tải
Trang 7
dữ liệu, truy nhập tốc độ cao với băng thơng rộng được đáp ứng một cách
hồn hảo nhất, với chi phí hợp lý nhất. Đây là cơng nghệ tiên tiến hiện
nay và đang được các quốc gia trên thế giới tin dùng, như Hàn Quốc,
Nhật Bản, Hoa Kỳ,..
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
- Triển khai bằng cáp quang nên cĩ chất lượng tốt hơn cáp đồng, giảm thiểu
xung nhiễu và ảnh hưởng của thiên tai.
- Băng thơng đối xứng, truy nhập trực tiếp 24/24, tốc độ truy cập cao hơn
ADSL.
- Khách hàng cĩ thể cấp quyền cho phép các thành viên truy nhập vào hệ
thống mạng LAN của tổ chức để khai thác dịch vụ.
Điện thoại cố định
Chính thức được cung cấp từ năm 2003, hiện tại dịch vụ điện thoại cố
định của Viettel đã cĩ mặt tại các tỉnh thành trên cả nước, với dải số từ
25xxxxxx đến 29xxxxxx. Chất lượng thoại ổn định, thủ tục đăng ký và
lắp đặt đơn giản.
Điện thoại cố định của Viettel cung cấp các dịch vụ gọi nội hạt, liên tỉnh
và quốc tế truyền thống, liên tỉnh và quốc tế VoIP, gọi di động và các
dịch vụ giá trị gia tăng khác.
Đặc điểm dịch vụ:
- Phí lắp đặt thấp nhất - giảm từ 10- 15% so với thị trường
- Tính cước theo từng giây (từ giây thứ 7) cho các dịch vụ gọi điện thoại
đường dài trong nước và quốc tế, gọi di động;
- Gọi trong nước, quốc tế tính cước 01 vùng duy nhất;
- Lắp đặt điện thoại cố định Viettel, Quý khách hàng đã sở hữu đơi dây
cĩ dung lượng > 20M, với đơi dây này Quý khách hàng cĩ thể sử dụng
kết hợp với dịch vụ ADSL, truyền hình, các dịch vụ gia tăng khác,
vẫn đảm bảo chất lượng và đảm bảo mỹ thuật cho gia đình, văn
phịng;
- Chất lượng dịch vụ ổn định;
- Cước sử dụng dịch vụ hợp lý;
- Thời gian lắp đặt nhanh.
Dịch vụ Giá trị gia tăng
Thiết lập đường dây nĩng | Đàm thoại ba bên | Báo thức tự động | Cấp
tín hiệu đảo cực | Chuyển cuộc gọi tạm thời | Hạn chế hịan tồn gọi
1080, 1088 | Hạn chế hồn tồn gọi di động, liên tỉnh, quốc tế | Mở tự
động gọi đi quốc tế | Hạn chế gọi liên tỉnh, quốc tế bằng mã cá nhân |
Hạn chế hồn tồn chiều gọi đến hoặc gọi đi | Nhận biết số gọi đến |
Thơng báo cuộc gọi đến trong khi đàm thoại | Lập nhĩm trượt (số gọi
liên tiếp) | Quay số rút gọn | Thơng báo vắng nhà | Thơng báo đổi số |
Trang 8
Khĩa dịch vụ gọi 1260,1269 | Hạn chế gọi tự động di động, liên tỉnh,
quốc tế | Hiển thị số máy gọi đến | Tách số máy khỏi nhĩm trượt | Đấu
thêm số máy vào nhĩm trượt
Voip 178
Home Phone
Dịch vụ điện thoại cố định khơng dây (HomePhone) của Viettel
làdịch vụ điện thoại cố định nhưng sử dụng SIM di động cĩ gắn số thuê
bao cố định và lắp vào máy cố định khơng dây giúp khách hàng cĩ thể
di chuyển trong một phạm vi nhất định.
Cĩ lợi thế là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động số một tại Việt
Nam, với dịch vụ Homephone, Viettel hy vọng nhanh chĩng phổ cập
dịch vụ điện thoại đến các khu vực khơng cĩ điều kiện cung cấp ngay
dịch vụ điện thoại cố định kéo dây, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa,
các vùng cĩ địa thế hiểm trở.
Đặc điểm của dịch vụ:
- Lắp đặt dịch vụ nhanh chĩng tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư ban đầu, chi
phí chuyển đổi địa điểm.
- Là điện thoại bàn nhưng khơng cần dây cáp nên cĩ thể di chuyển tự do
và khơng sợ gián đoạn dịch vụ vì đứt cáp, đứt dây.
- Giá cước rẻ với cách tính cước giống như cước điện thoại cố định
- Được thiết kế thêm nhiều tính năng, cĩ ăngten và bộ thu phát sĩng đảm
bảo thu và phát tín hiệu với chất lượng tốt nhất.
- Hệ thống pin dự phịng khoảng 72 tiếng ở chế độ chờ khi bạn đã cắm
sạc đầy điện cho pin, tăng thời gian đàm thoại cho thiết bị đầu cuối.
- Sử dụng Sim và máy điện thoại chuyên dụng do Viettel cung cấp, cĩ
gắn số điện thoại cố định nhưng cĩ thể sử dụng nhiều tính năng hấp dẫn
của dịch vụ điện thoại di dộng (nhắn tin, hiển thị số gọi đến, tra cước sử
dụng)
1.6 Khách hàng mục tiêu
Ngay từ khi bước chân vào thị trường di động, Viettel đã chọn tập khách hàng mục
tiêu là sinh viên và tầng lớp "bình dân" cĩ thu nhập trung bình và thấp. Đây là tập
khách tiềm năng khơng những cĩ thể phát triển sản phẩm với nhiều hình thức khác
nhau mà cịn giúp quảng bá tên tuổi Viettel một cách hiệu quả.
Trang 9
2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1 Tình hình tài chính
Thể hiện qua các bảng số liệu ở nhiều lĩnh vực
Hình 2: Số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thơng năm 2008
Hình 3: Số thuê bao điện thoại di động năm 2008
Trang 10
Hình 4: Doanh thu qua các năm (2000 – 2007)
Hình 5: Số thuê bao di động tại Lào và Campuchia năm 2008
Dù phát triển sau các nhà mạng như: Vinaphone, Mobiphone nhưng trong chặng
đường phát triển của mình,cơng ty đã cĩ những bước phát triển nhảy vọt, sĩ lượng thị
phần tăng lên cấp số nhân trong gần 20 năm phát triển trên tất cả các lĩnh vực kinh
doanh của mình. Khơng chỉ phát triển thị trường trong nước mà cịn tập trung phát
triển thị trường nước ngồi.
Theo báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2009, doanh thu của Tổng cơng ty
Viễn thơng Quân đội (Viettel) tăng 78% so với cùng kỳ năm 2008, ước thực hiện
24.222 tỷ đồng đạt 54% kế hoạch năm.
Trong đĩ, tỷ suất lợi nhuận ước đạt 24% doanh thu, tương ứng 5.328 tỷ đồng, bằng
59% kế hoạch năm, tăng 63% so cùng kỳ năm 2008.
Trang 11
2.2 Tình hình cơng nghệ
Mở rộng mạng cáp quang đạt đến 51.300km (32.000 dặm) kết nối tất cả các xã. Liên
kết với cơng ty Taiwan’s Chunghwa Telecom để vận hành cơ sở dữ liệu JV trị giá 30
triệu USD.
5 năm qua đặc biệt từ năm 2008 đến nay, Viettel đã tự xây dựng và được đưa vào sử
dụng 27 dự án phần mềm. Trong đĩ cĩ những dự án mang lại giá trị rất lớn như Hệ
thống Tính cước và Chăm sĩc khách hàng (BCCS) với giá trị thương mại khoảng 200
triệu USD; phần mềm tài chính; phần mềm tích hợp đầu tư, kho tàng, tài sản; văn
phịng điện tử Viettel (V-Office); phần mềm quản lý xe; phầm mềm giám sát trạm phát
sĩng NOCPro..
2.3 Tình hình nhân sự
Đến hết tháng 5/2010, Viettel đã cĩ gần 1.200 cán bộ cơng nhân viên đảm nhiệm cơng
việc về cơng nghệ thơng tin (tăng gấp 52 lần so với năm 2006). Viettel đã cĩ một bộ
máy ngành dọc chuyên trách phụ trách phát triển ứng dụng và triển khai các dự án
cơng nghệ thơng tin từ Tập đồn đến cơng ty, chi nhánh Viettel tỉnh thành phố. Đặc
biệt, đã bước đầu chuyển từ thuần túy ứng dụng sang sản xuất CNTT. Trung tâm Phần
mềm Viettel với hơn 600 kỹ sư CNTT trình độ cao đã đáp ứng cơ bản nhu cầu ứng
dụng CNTT trong nội bộ Viettel.
3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HỒN CẢNH NỘI
BỘ CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Trong giai đoạn 1986 – 2009 kinh tế vĩ mơ phát triển tương đối ổn định tạo điều kiện
thuận lợi cho Cơng ty phát triển và mở rộng hoạt động của mình.
3.1.1 Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam năm 2007-2009
Năm 2007 2008 2009
Tổng GDP(tỷ USD) 60.9 71.1 87
Tăng trưởng GDP(%) 8.2 8.45 6.35
Trang 12
Thu nhập đầu người(USD/người) 736 835 1030
Tỷ giá hối đối 15.984 16.072 16.525
Lạm phát(%) 6.6 12.6 23
Hình 6: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và đĩng gĩp của ba khu vực kinh tế
Cuộc sống ngày càng phát triển nhu cầu về các dịch vụ điện thoại, intenet ngày càng
tăng là động lực để Cơng ty cĩ thể mở rộng quy mơ và hoạt động của mình trong lĩnh
vực dịch vụ.
Việc Việt Nam kí kết Hiệp định thương mại Việt - Mỹ và tham gia vào các thoả thuận
khu vực thương mại tự do theo lộ trình CEPT/AFTA đã mở ra thị trường rộng lớn.
Lạm phát gia tăng, ảnh hưởng đến đời sống của một bộ phận lớn người dân với mức
tăng chỉ số giá tiêu dùng lên tới 12,63% trong năm 2007 và tính tới hết tháng 11 năm
2008, chỉ số này là trên 23%. Năm 2009 lạm phát tuy cĩ giảm nhưng cũng vẫn cịn ảnh
hưởng lớn đến hoạt động của cơng ty.
Chính sách thắt chặt tiền tệ, giảm tăng trưởng tín dụng nhằm chặn đứng lạm phát đã
làm cho nhiều doanh nghiệp gặp khĩ khăn trong hoạt động, phải tính tới phương án
mua bán trong đĩ cơng ty Viettel chúng tơi cũng gặp khơng ít khĩ khăn.
Sự suy thối và khủng hoảng kinh tế thế giới từ giữa năm 2008 đến nay cũng đã đạt
đáy đã ảnh hưởng rất nhỉều đến hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Lợi nhuận đã
khơng đạt mục tiêu đề ra do khủng hoảng kinh tế làm cho người dân hạn chế chi tiêu.
Trang 13
Như vậy, với tình hình kinh tế vĩ mơ hiện nay và xu hướng trong tương lai thì vừa đem
lại những cơ hội, thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của Cơng ty. Nhu cầu về dịch
vụ viễn thơng gia tăng, nhưng cũng gây ra khơng ít khĩ khăn: đĩ là địi hỏi phải tìm
cách thay đổi cơng nghệ, phương pháp quản lý để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
sự chăm sĩc khách hàng, sự cạnh tranh gay gắt.
3.1.2 Mơi trường chính trị
Nền chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định đảm bảo cho sự
hoạt động của Cơng ty được ổn định, tạo ra tâm lý an tồn khi đầu tư.
Việc gia nhập WTO, vấn đề tồn cầu hĩa, xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng, hội
nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của cơng ty tham gia vào thị truờng tồn cầu.Các
quy định về thủ tục hành chính ngày càng hồn hiện, giấy phép hoạt động kinh doanh
ngày càng được rút ngắn.Chính phủ rất quan tâm về hiệu năng hành chính cơng, tháo
gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh.Đây là một thuận lợi cho Cơng ty Viettel
giảm bớt rào cản gia nhập ngành.
Luật pháp Việt Nam hiện nay cĩ chiều hướng được cải thiện. Luật kinh doanh ngày
càng được hồn thiện. Luật doanh nghiệp tác động rất nhiều đến tất cả doanh nghiệp
nhờ khung pháp lý của luật pháp duới sự quản lý của nhà nuớc và các thanh tra kinh
tế.Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động thuận lợi.
3.1.3 Các nhân tố văn hố - xã hội
Để cĩ thể thành đạt trong kinh doanh, các doanh nghiệp khơng chỉ hướng nỗ lực của
mình vào các thị trường mục tiêu mà cịn phải biết khai thác tất cả các yếu tố của mơi
trường kinh doanh, trong đĩ cĩ yếu tố mơi trường văn hố.
Về sắc thái văn hố, nĩ vừa chịu ảnh hưởng của truyền thống lại vừa chịu ảnh hưởng
của mơi trường, lãnh thổ và khu vực.Sắc thái văn hố in đậm lên dấu ấn ứng xử của
người tiêu dùng trong đĩ cĩ vấn đề quan niệm và thái độ đối với hàng hố, dịch vụ mà
họ cần mua. Nhu cầu liên lạc tăng, nhu cầu dịch vụ tăng.... Ngày nay, hầu hết mỗi
nguời từ các nhà doanh nghiệp, người nơng dân, sinh viên, cơng chức cho đến học sinh
đều cĩ nhu cầu liên lạc, và những nhu cầu dịch vụ khác
Trang 14
Cùng với sự phát triển của xã hội, trình độ dân trí của Việt Nam ngày một được nâng
cao hơn. Điều này sẽ tạo điều kiện cho Cơng ty cĩ nguồn lao động cĩ trình độ quản lý,
kỹ thuật, cĩ đội ngũ nhân viên lành nghề cĩ trình độ cao... Với thị trường gần 90 triệu
dân, tỷ lệ dân số trẻ đang cĩ nhu cầu dịch vụ liên lạc, tạo ra nhu cầu lớn và một thị
trường rộng lớn sẽ là cơ hội cho Cơng ty mở rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường
giàu tiềm năng này.
3.1.4 Các yếu tố tự nhiên - cơng nghệ
Ngày nay, yếu tố cơng nghệ cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển của
mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Cơng nghệ cĩ tác động quyết định đến 2 yếu tố cơ
bản tạo nên khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: chất lượng và chi phí cá biệt của
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Song để thay đổi cơng
nghệ khơng phải dễ. Nĩ địi hỏi doanh nghiệp cần phải đảm bảo nhiều yếu tố khác
như: trình độ lao động phải phù hợp, đủ năng lực tài chính, chính sách phát triển, sự
điều hành quản lý ... Với cơng ty đây vừa là điều kiện thuận lợi vừa tạo ra những khĩ
khăn: sự phát triển của cơng nghệ, đặc biệt là cơng nghệ 3G đã ra đời gĩp phần nâng
cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, năng suất lao động, nhưng khĩ khăn cho
Cơng ty là sự cạnh tranh rất lớn trong ngành, cùng với địi hỏi giảm giá các dịch vụ
Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết..., các yếu tố này ảnh hưởng
đến chất lượng các dịch vụ, sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng viễn thơng.
Tĩm lại: Những nhân tố mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, do đĩ cần phải cĩ những chiến lược cụ thể để giữ vững và phát triển thị phần.
Trang 15
3.2 Phân tích mơi trường vi mơ
Hình 7: Mơ hình 5 áp lực của Porter
3.2.1 Phân tích cấu trúc ngành kinh doanh
3.2.1.1Đánh giá sự hấp dẫn của thị trường
Năm 2007 2008 2009 2010* 2011* 2012* 2013* 2014*
Số thuê bao di động 35805 69070 105347 139285 172462 198933 222320 240106
Số thuê bao di
động/100 dân cư
41.8 79.6 119.7 156.2 190.8 217.1 239.5 255.4
Số thuê bao di
động/100 thuê bao
điện thoại cố định
313 524 553.4 611.5 693.4 755.2 814.3 867.2
Số lượng thuê bao
điện thoại 3G
0 0 100 900 1660 2880 4500 5400
Thị phần 3G trong
tồn bộ thị trường di
động
0 0 0.1 0.6 1 1.4 2 2.2
*: số dự báo (Nguồn: BMI quí I năm 2010)
Trang 16
Hình 8: Dự báo sự tăng trưởng ngành viễn thơng
3.2.1.2Vị trí cạnh tranh
3.2.2 Đối thủ cạnh tranh hiện tại
3.2.2.1Thị trường Internet
VNPT đi đầu với thị phần lớn 63,14%, Viettel đứng thứ 2 với thị phần 12,78%
Hình 9: Thị phần Internet
Trang 17
3.2.2.2Thị trường điện thoại cố định
Hình 10: Thị phần điện thoại cố định
3.2.2.3Thị trường điện thoại di động
Thị phần của các nhà mạng
44%
35%
8%
8% 2%2%1%
Viettel Mobifone Vinafone S-fone
EVN Telecom HT Mobile BeeLine
Hình 11: Thị phần điện thoại di động
Thị trường Viễn thơng đã cĩ sự cạnh tranh gay gắt của các Cơng ty dịch vụ viễn thơng
khác như MOBIFONE, VINAFONE, SPHONE, BEELINE Dù hiện tại Viettel đang
chiếm lĩnh thị phần nhiều nhưng các mạng điện thoại khác đang dần tiến tới mức cân
bằng như Mobifone đã chiếm 35%.
Trang 18
3.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Với sự phát triển của cơng nghệ, các doanh nghiệp viễn thơng - cơng nghệ thơng tin
và truyền thơng của Việt Nam bắt đầu trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau.
Việc truy cập Internet qua mạng cáp truyền hình cĩ thể đạt tốc độ tải về tới 54 Mbps
và tải lên 10 Mbps. Đồng thời, thơng qua hệ thống đường truyền này, ngồi truyền
hình và Internet, khách hàng cịn cĩ thể tiếp cận nhiều dịch vụ giải trí khác như chơi
game online, xem ti vi trên máy vi tính, xem truyền hình và phim theo yêu cầu...
- Mạng di động MVNO
Hình 12: Mạng di động MVNO
- Ưu điểm lớn nhất của di động MVNO là khai thác tối đa cơ sở hạ tầng mạng. Những
nhà cung cấp MVNO sẽ khơng phải đầu tư quá nhiều vốn để xây dựng hệ thống mạng.
Bên cạnh đĩ, nhờ các đối tác MVNO, các nhà khai thác di động MVNO sẽ tận thu
được số vốn đã đầu tư vào cơ sở hạ tầng bằng việc khai thác triệt để những phân khúc
thị trường cịn bỏ ngỏ.
3.2.4 Nhà cung cấp
- Nhà cung cấp tài chính lớn bao gồm: BIDV, MHB, Vinaconex, EVN
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu, sản phẩm bao gồm: AT&T (Hoa Kỳ),
BlackBerry, NokiaSiemens Networks, ZTE, 
3.2.5 Sản phẩm thay thế
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ cĩ thể thỏa mãn nhu cầu
tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Trang 19
- Ngành viễn thơng rộng mở vì vậy trong tương lai gần sẽ cĩ những sản phẩm thay
thế sẽ giúp khách hàng ngày càng thỏa mản nhu cầu của mình.
3.3 Phân tích mơi trường nội bộ
Các
hoạt
động
hỗ
trợ
Cấu trúc hạ tầng
 Tài chính: nguồn vốn lớn
 Hạ tầng truyền dẫn mạng
Lợi
nhuận
biên
tế
Quản trị nguồn nhân lực
 Tuyển dụng, đào tạo
 Động viên và thỏa mãn mong muốn của người lao động
Phát triển cơng nghệ
 Đầu tư nâng cấp cơng nghệ với chi phí thấp nhưng
hiệu quả
Mua sắm
 Luơn tìm kiếm các nguồn đầu vào nhằm tránh phụ
thuộc vào nhà cung cấp
Các hoạt
động đầu
vào
Kiểm sốt
chặt chẽ
các hoạt
động đầu
vào theo
tiêu chuẩn
ISO
9001:2008
Vận hành
Luơn nâng
cấp cơ sở
vật chất,
nâng cao
chất lượng,
giảm chi
phí
Các hoạt
động đầu
ra
Kiểm sốt
chặt chẽ
các hoạt
động đầu
ra theo tiêu
chuẩn ISO
9001:2008
Marketing
và bán hàng
Xây dựng
kênh phân
phối sâu sát
và rộng khắp
Tích cực đổi
mới hình ảnh
và chất
lượng
Dịch vụ
hậu mãi
Sẵn sàng
nhanh
chĩng giải
quyết các
thắc mắc
và khiêu
nại của
khách
hàng
3.3.1 Các hoạt động chủ yếu
3.3.1.1Marketin, bán hàng và dịch vụ khách hàng
Viettel là một trong những nhà cung cấp cĩ nhiều sản phẩm và nhiều loại hình dịch vụ
nhất. Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel cĩ những sản phẩm hướng tới đối tượng
khách hàng theo độ tuổi, cĩ sản phẩm lại hướng tới đối tượng theo mức thu nhập.
Cho đến nay thị trường viễn đã thơng hội tụ đến 9 nhà cung cấp dịch vụ di động, đĩ là:
Vinaphone, Mobifone, Viettel, HT mobile, EVN Telecom, S-fone, Gtel mobile,
Beeline và VTC (được trao giấy phép ngày 22/06/2010). Tuy nhiên, bản thân Viettel
vẫn tạo được cho mình sự khác biệt,đĩ là:
- Số lượng thuê bao di động: số lượng thuê bao của Viettel lên tới hơn 48 triệu
thuê bao, chiếm gần 45% thị phần di động.
Trang 20
- Vùng phủ sĩng: hiện Viettel cĩ khoảng 23.000 trạm thu phát sĩng, khơng chỉ
phủ sĩng tại các thành thị mà sĩng Viettel đã về sâu đến vùng nơng thơn, vùng
hải đảo xa xơi. Thuê bao di động Viettel cĩ thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm
nào đều khơng sợ bị nghẽn. Cho đến nay, Viettel là doanh nghiệp cĩ vùng phủ
sĩng rộng nhất.
- Giá cước cạnh tranh:Viettel luơn đưa ra các gĩi cước với giá hấp dẫnvà phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.Giá cả là một trong các cơng cụ thuộc phối thức
marketing mà cơng ty sử dụng để đạt được mục tiêu marketing của mình. Các
quyết định về giá phải được phối hợp với những quyết định về mẫu mã, phân
phối, cổ động cho sản phẩm để hình thành một chương trình marketing nhất quán
và cĩ hiệu quả. Ngồi ra, đội ngũ nhân viên trực tổng đài luơn tích cực giải đáp
để giúp khách hàng thật sự hiểu ý nghĩa của từng sản phẩm Viettel đang cung cấp
trên thị trường
- Những gĩi cước hấp dẫn: những gĩi cước như Happy Zone, Homephone khơng
cước thuê bao, Sumo sim hay “Cha và con” đều là những gĩi cước khác biệt mà
khơng một doanh nghiệp viễn thơng nào cũng cĩ được.
- Các chính sách ưu đãi
o Ưu đãi về dịch vụ: được phục vụ riêng tại khu vực dành cho khách hàng
VIP tại các siêu thị Viettel trên tồn quốc, ưu tiên trả lời trước khi gọi điện
tổng đài 19008198, hỗn chặn cước, được cài đặt và thử nghiệm các dịch
vụ mới, miễn phí đặt cọc Roaming
o Ưu đãi về chi phí: Khách hàng cĩ thể đổi điểm thành tiền trừ vào cước/tài
khoản (đổi 1 điểm bằng 20 đồng), miễn giảm cước phí khi sử dụng dịch vụ
các dịch vụ giá trị gia tăng, nhận quà sinh nhật hàng năm...Đặc biệt với thẻ
Hội viên Viettel Privilege, khách hàng cịn được giảm giá khi sử dụng dịch
vụ của các đối tác liên kết của Viettel trên tồn quốc.
- Trách nhiệm xã hội: Viettel luơn chú trọng đến các chương trình gắn liền với
những lợi ích to lớn của xã hội hoặc chính sách nhân đạo, quan tâm đặc biệt đến
người nghèo và trẻ em.Với quan điểm kinh doanh cĩ trách nhiệm với xã hội, các
chương trình như “Mạng Internet cho bộ giáo dục”, “Hội nghị thoại cho Bộ Y
Tế”, Viettel đã giúp cho hàng triệu học sinh, sinh viên và giáo viên cĩ cơ hội tiếp
xúc với khoa học cơng nghệ, nền tri thức hiện đại; cho các bác sỹ, y tá và những
Trang 21
người làm việc trong ngành y dù ở cách xa nhau hàng nghìn km về mặt địa lý vẫn
cĩ thể đàm thoại, hội thảo với nhau về một ca phẫu thuật khĩ như đang cùng
ngồi tại một hội trường vậy.
Các chương trình được tổ chức đều đặn hàng năm đã được xem là truyền thống
của Viettel như chương trình “Nối vịng tay lớn” để ủng hộ người nghèo được tổ
chức vào cuối năm, gĩp sức chung tay với những người hảo tâm để gây quỹ cho
chương trình “Trái tim cho em” nhằm giúp cho các em bị bệnh tim bẩm sinh cĩ
cơ hội được phẫu thuật để cĩ một trái tim khỏe mạnh hơn.
3.3.2 Các hoạt động hỗ trợ
3.3.2.1Quản trị nguồn nhân lực
a. Tuyển dụng:
Giữa giỏi nghề và yêu Viettel thì cơng ty chọn người yêu Viettel hơn, yêu cơng
việc hơn. Một người chưa thành thạo kỹ năng, làm nhiều sẽ quen và cĩ thể trở
thành người khá hơn, miễn là họ thực sự cầu tiến và yêu cơng việc của mình, muốn
làm mới cơng việc của mình và mong chờ vào một kết quả tốt đẹp hơn từ sự nỗ lực
cố gắng của bản thân. Bên cạnh đĩ chọn xem họ cĩ phù hợp với văn hĩa của cơng
ty hay khơng.
Ở Vietel tất cả mọi vị trí quản lý đều phải trải qua thi cử, ban giám khảo chính là lãnh
đạo của Tổng cơng ty.Vừa là thi vừa là dịp để đào tạo, để nhìn nhận và tìm ra những lỗ
hổng trong bộ máy.Việc quan trọng nhất của người lãnh đạo, chỉ huy là phải tìm người
để thay mình, kế thừa mình. Câu chuyện tìm ra người thay thế là câu chuyện quan
trọng nên những người nắm giữ các vị trí cao nhất của VIETTEL phải ngồi đĩ bởi
chính họ là người am hiểu văn hố và cách làm của Viettel nhất, hiểu Viettel đang cần
gì để tìm ra thế hệ kế tiếp. Các cuộc thi này đều tổ chức cơng khai, mọi cán bộ cơng
nhân viên đều cĩ quyền đăng ký vào các vị trí, chức danh. Ai cĩ tài, cĩ năng lực muốn
được cống hiến đều cĩ khả năng trở thành lãnh đạo. Điều này sẽ tạo ra cơ hội cho mọi
người và tránh được dị nghị khi đề bạt hay bổ nhiệm cán bộ.
b. Chính sách nhân sự
“Cái duy nhất khơng thay đổi đĩ chính là sự thay đổi”.
Trang 22
Duy trì sự thay đổi trong chính sách nhân sự với khái niệm được gọi tên là “sự di
chuyển”.Sự di chuyển mang tính nội tại của Viettel (tức là chính sách luân chuyển
cán bộ đã và đang thực hiện thường xuyên) và sự di chuyển mang tính từ trong ra
ngồi.Hàng năm, Viettel sẽ thải loại khoảng 5% những người khơng phù hợp ra
khỏi tổ chức. Con số 5% được chia làm đơi, 2,5% những người vi phạm về đạo
đức, tư cách thì thải loại ngay, 2,5% cịn lại nếu do vấn đề chuyên mơn thì đào tạo
lại. Tức là cho họ thêm cơ hội, nếu khơng đào tạo được nữa thì mới cho họ
nghỉ.Những người buộc phải rời khỏi Viettel là những người khơng phù hợp với
văn hĩa Viettel chứ khơng hẳn là họ yếu, kém.
c. Lãnh đạo
Bất kỳ người cán bộ nào ở Viettel, kể cả từ cấp phịng trở lên cũng phải đảm bảo
yếu tố 3 trong 1.
 Trước hết đĩ phải cĩ tố chất lãnh đạo lãnh đạo: định hướng, biết huy động các
nguồn lực, động viên, khuyến khích.
 Thứ hai: là tố chất nhà quản lý: tổ chức, sắp xếp thực hiện cơng việc.
 Thứ ba: nhà chuyên mơn – muốn lãnh đạo người khác trước hết phải giỏi về
chuyên mơn.
Bởi vì trong thực tế, người lãnh đạo thường xuyên phải ra các quyết định.Nếu
khơng cĩ chuyên mơn, chắc chắn sẽ khơng thể đưa ra được sự lựa chọn khả thi
nhất. Nếu lãnh đạo cĩ chuyên mơn thì người đĩ sẽ nhận dạng ra vấn đề được tốt
hơn và sẽ chọn được phương án tối ưu nhất.
3.3.2.2Phát triển cơng nghệ
- Cơ sở kĩ thuật mạng Bưu chính Viễn thơng đã được đầu tư nâng cấp trên sở đầu tư
cho khoa học cơng nghệ cao, với chi phí thấp mà hiệu quả, và giá cả phải chăng.
3.3.2.3Cấu trúc hạ tầng của cơng ty
3.3.2.3.1 Hạ tầng mạng di động của Viettel
 Mạng lõi tập trung, điều hành tập trung
 Cĩ 4 tổng trạm lớn, điều hành tập trung
Trang 23
 Đã phát sĩng hơn 7000 trạm BTS
3.3.2.3.2 Hạ tầng truyền dẫn
 Trong nước: tổng chiều dài cáp quang là 25.000 km phủ rộng xuống đến huyện
và xã. Dung lượng cáp quang đường trục 400Gb/s
 Quốc tế: dung lượng cáp quang quốc tế 5Gb/s, cuối 2007 là 7,5 Gb/s (lớn nhất
Việt Nam)
3.3.2.3.3 Tài chính
- Viettel sở hữu nguồn vốn lớn, cĩ lợi thế cạnh tranh, cĩ sự tín nhiệm cao của khách
hàng đối với các sản phẩm và các dịch vụ của cơng ty.
-Tổng cơng ty cịn cĩ lợi thế là doanh nghiệp nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong lĩnh
vực Bưu chính Viễn thơng, kế thừa bề dày truyền thống ngành với mạng lưới Bưu
chính Viễn thơng rộng khắp cả nước.
- Theo báo cáo tài chính, lợi nhuận hợp nhất trước thuế của viettel trong quý 1 năm
2009 là 359 tỷ đồng, đạt 31,2% mức kế hoạch năm 2009; lợi nhuận sau thuế đạt 273 tỷ
đồng; thu nhập trên mỗi cổ phiếu của riêng quý 1 năm 2009 đạt 1.351 đồng.
- Về tình hình tài chính: Tổng số nợ vay trên Bảng cân đối kế tốn hợp nhất của viettel
tại ngày 31 tháng 3 năm 2009 là 2.893 tỷ đồng, giảm 204 tỷ đồng so với số dư tại ngày
31 tháng 12 năm 2008, chiếm 32% trên tổng tài sản hợp nhất tồn Tong coong ty là
9.024 tỷ đồng.
- Về tình hình lưu chuyển tiền tệ: Dịng tiền thuần thu từ hoạt động kinh doanh là 440
tỷ đồng, tiền chi cho hoạt động đầu tư là 322 tỷ đồng và chi trả nợ vay thuần là 204 tỷ
đồng.
3.3.3 Đánh giá mơi trường nội bộ
3.3.3.1Nhân tố thuận lợi
- Cơng ty Viễn thơng là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực được Đảng và Nhà nước xác
định ưu tiên phát triển, đây là một điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và phát triển
của cơng ty.
Trang 24
- Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, với tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao, với dân số đơng. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực bưu chính viễn thơng nĩi chung và cho hoạt động của cơng ty Viettel chúng
tơi nĩi riêng.
- Chất lượng dịch vụ của cơng ty ngày càng được nâng cao, phục vụ tốt nhu cầu liên
lạc và sử dung internet của khách hàng, tạo được lịng tin và phát triển được một số
lượng lớn khách hàng trung thành của cơng ty trong những năm qua.
- Mạng lưới Viễn thơng Viettel đã phủ khắp các tỉnh thành và trở thành nhà cung cấp
dịch vụ viễn thơng lớn nhất cả nước với hơn 50 triệu thuê bao và thuơng hiệu ngày
cang lớn mạnh.
- Hoạt động tài chính của cơng ty tương đối lành mạnh, minh bạch.
- Ngồi ra, cơng ty cịn xây dựng được văn hĩa doanh nghiệp đồn kết gắn bĩ, khắc
phục khĩ khăn và đề xuất những giải pháp sang tạo để hồn thành nhiệm vụ được giao.
3.3.3.2Nhân tố bất lợi
-Thị trường Viễn thơng đã cĩ sự cạnh tranh gay gắt của các Cơng ty dịch vụ viễn
thơng lớn như Mobiphone, Vinaphone, Sphone, Beeline, HT mobile, EVN, 
-Thĩi quen sử dụng các dịch vụ Viễn thơng, internet ở Việt Nam hiện nay tăng nhanh
nhưng vẫn cịn ở mức thấp.
-Cơng tác đầu tư mặc dù được quan tâm nhưng thiếu sự đồng bộ đã dẫn đến những
khĩ khăn nhất định trong cơng tác điều hành mạng lưới.
- Sự khủng hoảng kinh tế giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thơng.
- Địi hỏi chất lựợng dịch vụ và giảm giá thành dịch vụ.
Một số rủi ro khác ít cĩ khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của cơng ty như: thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh
Trang 25
3.4 Phân tích ma trận GE
3.4.1 Đánh giá sự hấp dẫn của thị trường
STT Những yếu tố xác định mức hấp
dẫn của ngành
Trọng số
(Pi)%
Điểm đạt
được
Si (1 – 5)
Giá trị
(Pi x Si)
1 Kích cỡ thị trường 0.25 3 0.75
2 Tỷ lệ tăng trưởng thị trường/năm 0.2 5 1
3 Lợi nhuận biên tế lịch sử 0.13 4 0.52
4 Cường độ cạnh tranh 0.15 3 0.45
5 Khả năng cơng nghệ 0.15 4 0.6
6 Độ nhạy cảm lạm phát 0.05 3 0.15
7 Sự phụ thuộc nguồn năng lượng
(tính thời vụ)
0.02 3 0.06
8 Những tác động mơi trường (Xã
hội, chính trị, luật pháp)
0.05 3 0.15
TỔNG CỘNG 1 3.68
3.4.2 Đánh giá vị trí cạnh tranh của cơng ty
STT Những yếu tố xác định sức mạnh
của cơng ty trong ngành
Trọng số
(Pi)%
Điểm đạt
được
Si (1 – 5)
Giá trị
(Pi x Si)
1 Thị phần tương đối 0.1 3 0.3
2 Sự tăng trưởng của thị phần 0.15 2 0.3
3 Chất lượng sản phẩm 0.1 3 0.3
4 Uy tín nhãn hiệu 0.1 3 0.3
5 Kênh phân phối 0.05 5 0.25
6 Hiệu quả chiêu thị 0.05 3 0.15
7 Khả năng sản xuất 0.05 4 0.2
Trang 26
8 Hiệu quả bán hàng 0.05 3 0.15
9 Giá thành đơn vị 0.15 3 0.45
10 Những nhà cung ứng tối ưu 0.05 4 0.2
11 Nghiên cứu phát triển 0.1 4 0.4
12 Hiệu năng quản trị 0.05 4 0.2
TỔNG CỘNG 1 3.2
Ma trận GE
Sự
hấp
dẫn
của
thị
trường
Cao
3.67
Trung
bình
2.33
Thấp
1
5 3.67 2.33 1
Vị trí cạnh tranh của cơng ty
Hình 13: Ma trận GE
* Theo phân tích ma trân GE, cơng ty tiếp tục tăng tốc độ đầu tư.
Trang 27
3.5 Phân tích ma trận SWOT
Mơi trường
bên ngồi
Mơi trường
bên trong
Cơ hội (O)
- Ngành cĩ cơ hội mở rộng
kinh doanh do sự tăng
trưởng kinh tế đang phục
hồi (O1)
- Nguồn lao động dồi dào và
nhu cầu sử dụng cơng nghệ
tăng cao do dân số tăng
(O2)
- Nhu cầu thơng tin liên lạc
tăng do xu hướng quan tâm
nhiếu tới gia đình (O3)
- Phủ sĩng tồn quốc nên
đảm bảo thị phần đáng kể
trong trung hạn (O4)
- Nhận được giấy phép
Wimax di động băng thơng
rộng (O5)
Thách thức (T)
- Cạnh tranh ngành phải định
hướng lại do sự phát triển
cơng nghệ (T1)
- Doanh thu cĩ thể giảm do sự
cạnh tranh ngày càng khốc
liệt (T2)
- Nhu cầu về sự đa dạng dịch
vụ và các hình thức Marketing
ngày càng cao (T3)
- Những khĩ khăn kết nối cĩ
thể đầy thuê bao tiềm năng
lựa chọn đối thủ cạnh tranh
(T4)
- Cạnh tranh ngày càng tăng
trong khu vực điện thoại cĩ
dây (T5)
Điểm mạnh (S)
- Văn hĩa Cơng ty (S1)
- Nhân lực trẻ và năng động (S2)
- Bộ phận Marketing hiệu quả
(S3)
- Cĩ giấy phép cung cấp dịch vụ
cố định khơng dây, dịch vụ di
động và các dịch vụ giá trị gia
tăng (S4)
- Cơ cấu thuế quan thấp (S5)
- Phủ sĩng tồn quốc
- Dẫn đầu thị trường điện thoại di
động (S6)
Các chiến lược SO
- Sử dụng các điểm mạnh S1,
S2, S3 để tận dụng cơ hội
O1
- Sử dụng điểm mạnh S1, S2
để tận dụng cơ hội O2
- Sử dụng điểm mạnh S1, S3
để tận dụng cơ hội O3
- .
 Kết hợp các điểm S và O:
Chiến lược xâm nhập thị
trường
Các chiến lược ST
- Tận dụng điểm mạnh S2 để
vượt qua đe dọa T1
- Tận dụng điểm mạnh S1, S2,
S3 để vượt qua đe dọa T2
- Tận dụng điểm mạnh S2, S3
để vượt qua đe dọa T3
- 
 Kết hợp các điểm S và T:
Chiến lược phát triển sản
phẩm dịch vụ mới
Điểm yếu (W)
- Thiếu kinh nghiệm trong quản
lý (W1)
- Chậm cải tổ (W2)
- Bộ phận tài chính yếu kém (W3)
- Năng lực mạng hiện nay cịn
hạn chế (W4)
- Khơng cĩ dịch vụ phân phối bên
ngồi khu vực đơ thị (W5)
- Thị phần điện thoại cố định
tương đối nhỏ (W6)
Các chiến lược WO
- Hạn chế các điểm yếu W1,
W2 để lợi dụng cơ hội O3
- Hạn chế các điểm yếu W2,
W3 để lợi dụng cơ hội O4
- .
 Kết hợp các điểm W và O:
Chiến lược chuyển giao kỹ
năng
Các chiến lược WT
- Tối thiểu hĩa các điểm yếu
W1 để tránh đe dọa T1
- Tối thiểu hĩa các điểm yếu
W2 đê tránh đe dọa T2
- 
 Kết hợp các điểm W và T:
Chiến lược tái cấu trúc cơ cấu
tổ chức, tài chính.
Trang 28
3.6 Ma trận thị phần tăng trưởng của BCG
Đơn vị
Số thuê bao
(đơn vị: nghìn
thuê bao)
Số đối
thủ
Số thuê bao của 3 doanh nghiệp
dẫn đầu
Mức tăng
trưởng thị
trường* (%)
A 35000 8 35000 28800 21800 14,73
B 4518 6 14457 4518 2654 5,68
C 1007 7 14611 2793 1007 5,08
 40525
Nguồn: BMI quí I-2010 (chỉ tính cho thị trường Việt Nam)
(*): là mức tăng trưởng thị trường bình quân dự kiến từ năm 2011 - 2014
Trong đĩ
A: Thuê bao Di động
B: Thuê bao Internet
C: Thuê bao Cố định cĩ dây và cố định khơng dây
A: 35000/40525 = 86,4%
B: 4518/40525 = 11,1%
C: 1007/40525 = 2,5%
Thị phần tương đối X
35000/35000 = 1
4518/14457 = 0,31
1007/14611 = 0,07
Trang 29
MA TRẬN THỊ PHẦN TĂNG TRƯỞNG CỦA BCG (Boston Consulting Group)
Thị phần tương đối
Dựa vào ma trận BCG ta nhận thấy:
- Sản phẩm A: đang ở thời kỳ hồng kim và là sản phẩm đem lạ

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_xay_dung_chien_luoc_cong_ty_vien_thong_viettel.pdf