Tiểu luận Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp Việt Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾTP.HCM KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH ĐỀTÀI : XUNG ĐỘT VÀ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Phiên bản: 1.0 Nhóm thực hiện : Nhóm 6 Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Văn Thụy TP.HCM, tháng 10/2008 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6 STT Họvà tên Sốđiện thoại Địa chỉEmail 1 Võ Thanh Xuân Bình 0989702826 xuanbinh2611@yahoo.com 2 Nguyễn Th ịHoài Thanh 0977361744 hoaithanh8784@yahoo.com 3 Võ Thùy Trinh 0907667293 ktlove1401@yahoo.com 4 Trần Công Công Lý 0908916076 congly2211@yahoo.com 5 Nguyễn Xuân Quyết 0908464359 xuanquiet@yahoo.com 6 Nguyễn Th ịThùy Dương 0935543377 duongby@gmail.com 7 Hà Mạnh Hùng 0979208777 hung_hamanh@yahoo.com 8 Nguyễn Trần Phương Châu 0909271914 mariachibi219@yahoo.com 9 ĐỗVăn Quang 0958867840 quang_dv@stelecom.com.vn 10 Lâm Thanh Hoàng 0908823050 lamthanhhoang@gmail.com 11 Bùi Phương Thảo 0904531477 bpthao2002@yahoo.com 12 Trương Văn Mỹ 0988872877 truongvanmy@gmail.com 13 Hoàng Ngọc Thanh Phong 0909883997 tphonghoang@gmail.com 14 Lê ThịThùy Trang 0938751051 trangle@craulac.com 15 KhảPhong dckphong@fcv.fujitsu.com 16 Trần Bảo Châu 0919151408 chau.tran@rvc.renesas.com 17 Nguyễn Th ịXuân Bằng 0982092440 xbangsyn@yahoo.com MỤC LỤC PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI 6 Đặt vấn đề 6 Mục tiêu nghiên cứu 7 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8 Xung đột 8 Khái niệm 8 Vai trò và ý nghĩ........a 8 Giới thiệu chung vềcác doanh nghiệp Việt Nam 8 Phân loại các loại hình doanh nghiệp Việt Nam 8 Các đặc điểm chung của các doanh nghiệp Việt Nam 10 Phân loại xu ng đột tại doanh nghiệp Việt Nam 11 Nguyên nhân các xung đột tại doanh nghiệp Việt Nam 12 Phòng ngừa và kiểm soát xung đột 15 Phương pháp giải quyết xung đột của các doanh nghiệp Việt Nam 17 PHẦN 3. NGHIÊN C ỨU ĐIỀU TRA XỬ LÝ SỐ LIỆU 23 Thiết kếmô hình nghiên cứu 23 Thời gian thực hiện khảo sát trong 7 ng ày 23 Phương pháp sửdụng 23 Các dạng đối tượng nghiên cứu chính 23 Các cấp độđốitượng nghiên cứu 23 Các nội dung khảo sát chính 24 Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi 24 Thời gian thực hiện khảo sát 24 Điều tra theo mô hình lát cắt ngang 24 Đối tượng kh ảo sát: 24 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: 24 Tiến hành điều tra và khảo sát 25 Theo dõi thông tin phản hồi từquá trình 25 Dữliệu thông tin, biểu đồ, bảng s ốliệu 25 Sửdụng phương pháp thống kê 25 Xây dựng biểu đồ 25 Kết luận từthực tếkhảo sát 26 Mâu thuẫn chủyếu tại các doanh nghiệp Việt Nam là 26 Cách giải quyết mâu thuẫn tại các Doanh nghiệp Việt Nam 27 Giải thích 27 Kết luận 28 Phương hướng giải quyết một sốcác trường hợp điển hình của nhóm29 Xung đột giữa các nh à quản trịcấp cao với nhau 29 Xung đột giữa quản lý cấp trung và quản trịcấp cao 32 Xung đột giữa các bộph ận trong doanh nghiệp 32 Xung đột giữa quản lý và nhân viên 34 Xung đột giữa nhân viên và nhân viên (đồng nghiệp, nhân viên cũvà nhân viên mới) 34 PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN 37 Kết luận nội dung đềtài 37 Trong Doanh nghiệp Việt Nam, các loạimâu thuẫn chủyếu là 37 Đối với Doanh nghiệp quốc doanh 37 Đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 37 Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tưn ước ngo ài 37 Phương hướng giải quyết các mâu thuẫn 37 Đánh giá kết quảlàm việc của nhóm 38 Tài liệu tham khảo 40 PHỤLỤC 01 41 PHỤLỤC 02 45 PHỤLỤC 03 46 PHỤLỤC 04 48 PHỤLỤC 05 49 PHỤLỤC 06 50 PHỤLỤC 07 51 ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam GIẢI THÍCH ĐỊNH NGHĨ VÀA T ỪVIẾT TẮT Stt 1. 2. ĐịnnhghĩaT/ừviết tắt TNHH KHĐT Trách Nhiệm Hữu Hạn KếHoạch Đầu Tư Giảithích PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI Đặt vấn đề Trong thời kỳ ộhinhập, sựra đời ngày càng nhiều các tậup đoàn l ớn và hoạtđộng đầ tưtrên thị ườtrng càng trởnên m, ạnh mẽdẫn đến việc cạnh tranh khốc liệtgiữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước là điều tất yếu. Các doanh nghiệp muốn giữvững vịthếcủa mình trên thương trường thì ngoài những đường lối chính sách phát triển mang tính cạnh tranh cao, còn phải chu toàn vềcác vấ đềtro ng nội tạ dioanh nghiệp nhằmt thống nhấ động lực hành vi của những cá nhân trong doanh nghiệp. Khi có sựđoàn kếtchặtchẽtrong tổchức, mọi người đều đồng lòng, có niềm tin vào tổchức thì việc vượt qua các khó khăn trởngạitrong kinh doanh trên thịtrường sẽtrởnên dễdàng hơn rấtnhiều. Ngay cảnhững người thành thạo trong công việc cũng sẽlàm việc kém hiệu quảkhi gặ pphảimâu thuẫn, xung đột. Xung đột là mnột hiện tiượng xã hội phổbiế trong mọi loạ hình tổchức. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, xung đột không được xửlý, không phải vì người ta không nhận ra sựtồn tại của chúng mà do người ta không biết xửlý như thế àno. Chính vì nvậy, nhậ thức đúng đắn và xửlý xung đột theo hướng có lợi cho tổchức là mộtkỹnăng quan trọng đốivớimọi nhà quản lý cũng nhưmỗi cá nhân nói chung. Mộtthống kê của các nhà nghiên cứu Mỹcho thấy, mộtnhà quản lý trung bình dùng 21% thời gian trong tuần đểgiảquyiếtcác mâu thuẫn vộàt xung đ trong doanh nghiệp. Như vậ yg,iảiquyếtxung đột và mâu thuẫn sao cho ổn thỏa là một công việ mà nhà quản lý cần chú tâm đểthúc đẩy doanh nghiệp làm việc tốthơn. Tuy nhiên, cũng cần biết rằng không phải mọi sựxung đột đều mang ý nghĩ tiêu a cực. Có những xung đột giúp nhà lãnh đ rấnhiạềou ttrong việc đaư ra nhữngnqhuyết đị chính xác và toàn diện hơn. Vì thếcần học cách đểgiải quyết xung đột chứkhông phải là loạitrừ. Hiểu đợưc tầm quan trọng của việc nthận biếtvà giảiquyếcác xung độttrong các tổ chức, nhóm 6 tiến hành nghiên cứu đềtài: “Xung đột và giải quyết các xung đột trong doanh nghiệp ViệNtam” Mục tiêu nghiên cứu Nhận dạng nguyên nhân của các xung độttạidoanh nghiệ ViệtNamp . Bản chấcáct xung độtchính trong dotanh nghiệp ViệNam thực tế Nguồn gốc các xung đột trong thực tế Tầm ảnh hưởng các xung đột ( tích cực hay tiêu cực) trong thực tế Cách thức giảquyiếtcác xung độtquta một sốình huống thực tế PHẦN 2. CƠSỞLÝ THUYẾT Xung đột Khái ni ệm Xung độtlà quá trình trong đ mộót bên nhận ra rằng quyền lợi cpủa mình hoặc đốilậ hoặc bịảnh hưởng tiêu cực bởi mộtbên khác. Vai trò và ý nghĩ a Người ta nhận thấy rằng mâu thuẫn là điều không thểtránh được. S ựtiềm ẩn xung độtđợưc tìm thấy ởim. ọinộơt Xung đ cũnng nhưmâu thuẫ trong mộttổchức có thểxảy ra ởnhiề cuấp độtừnthỏới lớn Cầnphân biệtnhững mâu tộhtuẫn và xiung đ có lợi và có h ạcho doanh nghiệp. Theo các chuyên gia, xung đ vàộmt âu thuẫn có hạt i làmvề ình cảếvnà liên quan đ việc không hợp nhau nhưng mang tính tàn phá. Đây là bản chấtdẫn tới nhiều khảnăng thấtbạikhi giải quyếctác xung đột này. Khi có quá nhiều xung đột và mâu thuẫn cũng có hạivì mức độxung đột cao sẽ ạ t o ra sựmấkitểm soát trong tổăchức, n ng suất giảm và sựthù hằn gia tăng giữa con người. Năng lượng lẽra dành cho công việc thì lại dành cho xung đột và mâu thuẫn. Với mức độ cao của mâu thuẫn và xung đột, sựgiận dữsẽcó xu hướng tậ trung lên cpá nhân thay vì tranh cãi có thểgiải quyết. Từđây có thểthấy sựphối hợp đã biến mất và lòng tin bịđe dọa. Công ty sẽ ịàbntphá vì nhữngn chuyệ này. Còn xung độtvà mâu thuẫn có lợi trong mộtdoanh nghiệp khi nó xuấtphát từnhững bấđt ồng văền ng lực. Khi có quá ít xung đột và mâu thuẫn cũng là bất lợi, vì người ta trở nên tựmãn. Khi đ sẽócó rấítt hocặ chẳng có chút sáng tạo nào. Giới thiệu chung vềcác doanh nghiệp ViệtNam Phân lo ạicác loạihình doanh nghiệp ViệtNam Thông tin tóm lược sau đây giúp so sánh ư đểm vuàihạn chếcác loi ạ hình doanh nghiệp ởViệtNam Loạih ình Ưu điểm Hạn ch ế Doanh nghiệp tưnhân -Một chủđầu tư, thuận lợi trong việc quyết dịnh các vấn đềcủa Doanh nghi ệp -Không có tưcách pháp nhân. -Chịu trách nhiệm vô hạn vềtài s ản của ChủDoanh nghiệp. Công ty TNHH -Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh -Có tưcách pháp nhân -Chịu trách nhiệm hữu hạn vềtài sản theo t ỉlệvốn góp -Khảnăng huy động vốn từcông chúng bằng hình thức đầu tưtrực ti ếp không có Công ty Cổphần -Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh -Có tưcách pháp nhân -Chịu trách nhiệm hữu hạn vềtài sản theo tỉlệvốn góp -Các cổđông sáng lập có thểmất quyền kiểm soát Công ty -Khảnăng huy động vốn từcông chúng bằng hình thức đầu tưtrực ti ếp thuận lợi, công chúng có thể dễdàng tham gia vào công ty bằng hình thức mua cổphiếu của Công ty (tính ch ất mởcủa Công ty) Công ty Hợp danh -Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh -Các thành viên hợp danh có thểhoạt động nhân danh công ty -Công ty hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên -Các thành viên cùng liên đới ch ịu trách nhiệm vô hạn vềtài sản liên quan đến các hoạtđộng của Công ty. -Không có tưcách pháp nhân Hợp tác xã -Có tưcách pháp nhân -Xăviên cùng góp vốn, cùng tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh và được nhận lợi nhuận trên c ơsởcông sức đóng góp -Sở hữu manh mún của các xã viên đối tài s ản của mình làm hạn ch ếcác quyết định của Hợp tác xã, tính ch ất làm ăn nhỏlẻ, canh tác tồn tại. Công ty Liên doanh Do các bên nước ngoài hoặc Việt Nam liên kếtthành lập Phảichia sẻquyền hạn có thểdẫn đến mâu thuẫn và xung đột trong vi ệc kiểm soát đầu tưvà những mục tiêu cùng với quan điểm về chiến lược của liên doanh. Công ty 100% vốn nước ngoài Do các bên nước ngoài hoặc bên nước ngoài thành lập Hoạt động của các công ty này ch ạy theo nhu cầu và l ợiích riêng của chính công ty, những nhu cầu và lợi ích đó nhiều khi không phù hợp với những nhu cầu và lợi ích của nước chủnhà. ViệtNam hiện nay đang trong quá trình hội nhập với quốc tếnên có nhiều mô hình doanh nghiệp ra đời. Không kểcác doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước cũng thành lập theo nhiều mô hình khác nhau, Tuy nhiên hiện nay chiếm đa sốvẫn là doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổphần, công ty ViệtNam có vốn nước ngoài. Các đặc điểm chung của các doanh nghiệp ViệtNam Thường tuyển dụng nhân sựvì mốiquan hệhơn là vì khảnăng Quản lý doanh nghiệp theo tính chất “gia đình trị Nghĩ là”,. doaanh nghiệp trong nước thường thuê người thân trong gia đình làm việc cho doanh nghiệp vì thấy thuận tiệ n vềquản lý hơn là vì năng lực của người đó; nhưng thông thường những người này không phù hợp với công việc và đặ biệct rất khó kỷl,uật sa thải họkhi kưhông đáp ứng đ ợc yêu cầu công việc. Việc sửdụng người nhưth ế ày thnường nảh hưởng tiêun cực đế những nhân viên khác trong công ty Phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mỗicá nhân không rõ ràng Doanh nghiệp trong nước thường bị ạn chhếrấtnhiều troncg việ phân quyền cho các quản lý. Có nhiều doanh nghiệp khi chủdoanh nghiệp không có mặttạvăn phòni g công ty, thì mọi hoạđtộng bịngưn. g tr ệNên khi nxảy ra những vấ đềrắc rối, thì họkhông biếtqui trách nhiệm cho ai và ai có quyền giảiquyết. Cách giảiquyếtốt nhấttlà phảicó ai đó ”“bị kếát n đểlàm gương cho người khác. Nhiều người cho việc giải quyết này là một “sựhy sinh” hay “tổn thấcầtn thiết”cho sựpnhát triể của công ty. Trong khi đó nếu nhìn vào một doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động hiệu quảtại Việt Nam, họsẵn sàng giao phó quyề nhạn cho người ViệttNam vềcảài chính, hoạtđộng. Nguyên nhân là do doanh nghiệp đóđ ãtạo dựng nên mộthệthống, qui trìnhmlàm việc rấthiệu quả,kiể soát chặtchẽvà tôn trọng cao. Tập trung quyền vào giám đốc Theo BộKHĐT, doanh nghiệ vừa vpà nhỏchiếm khoảng 93% sốlượng doanh nghiệp trên toàn quốc nên quyền lực công ty tập trung chủyếu vào giám đốc. Người thân thường giữcác vịtrí quan trọng trong công ty Doanh nghiệp ViệNtam được thành lsậptrên cơ ởquen biếtnhau từtrước. Ngoài ra, đểđảm bảo các thông tin mật của công ty và các tài sản giá trịkhác nên Giám đốc thường giao các vịtrí quan trọng cho ngườithân nắm giữ. Phân lo ạixung đột tạidoanh nghiệp ViệtNam Phân loại theo đốitượng Xung độtgiữa ngườilao động và người lao động: giữa các nhân viên, cá nhân Xung độtgiữa ngườilao động và người sửdụng lao động: giữa cấp trên và cấ dưới p . Xung đột giữa các tổchức trong doanh nghiệp: giữa các nhóm hoặc các phòng ban trong doanh nghiệp. Phân loại theo bản chất Xung độttiêu cực Đe dọa sựbình ổn của tổchức. Dẫn đế sựnxao nhãng, lệch trọng tâm: thay vìmchú trọng vào các nhiệ vụtrọng tâm vào công việc, tổchức bịphát triển thiên lệch vào các "quan hệ" và tổn thấtnguồn lực cho việc tìm kiếm các biện pháp hòa giải các vấn đềmang tính cá nhân, cảm tính chứ không phảlài đểcảithiện cácg vấn đề ắn với thực thi nói chung. Làm cho không khí làm việc ngộtngạt, căng thẳng, thậ chí thù mđch. ị Phá vỡs ựgắn kếttổng thể,tạo thành các bè phái đối lập nhau. Giảm năng suất. Dẫn đến những XĐkhác. Xung độttích cực Khích lệthay đổi: ý tưởng mới và sự sáng tạo. Tăng cường sựgắn kết của cá nhân với tổchức: cảm giác "vào cuộc", cảm giác cần đấu tranh cho quan điểm của mình chứkhông phảilà cảm giác thấy nhạtnhẽo, buồn tẻ, mộtchiều. Giúp cá nhân và nhóm học được cách đềcao sựkhác biệ đặc thùt., Giúp tạo nên dấu ấ cánnhân, nhóm. Chính vì vậy, chỉ đraợcưcác nguyênn nhân dẫ đi ế xung độtlà đềểnkiện manug tính chìa khóa đ quản lý chúng theo hướng tạ ora những hệquảmang tính tích cực cho tổchức Nguyên nhân các xung độttạidoanh nghiệp ViệtNam: Trên thực tế,xung đột trong tổchức là một điều không thểtránh khỏi. Vì vậy, mối quan tâm không phảlàicó hay không mà ởchỗxung đột do đâu, thuộc kiểu nào, ởmức độ, quy mô và tần suấtnào đểlàm cơsởcho các chiến lược và chiến thuậtcan thiệp tương ứng. Xung đột trong nội bộtổchức có thểxuất hiện ởcác quan hệkhác nhau, bao gồm: người lao động – người lao động, nhà quả lý - nhnân viên, các nhóm trong cùng một tổ chức. Trong tổchức các Doanh nghiệp Việt Nam, nguyên nhân c ủa xung đột có thểđược chia thành các nhóm cơbản nhưsau: Xung độtgiữa người lao động và người lao động Xung độtvì quyền lợi: Trường hợp hai người cùng làm mộtcông việc, n ng lựăc giống nhau nhưng được trả mức lương chênh lệch nhau gây ra sựbất mãn của người lao động. Trong trường hợp làm hai công việc khác nhau, người làm ít người làm nhiều nhưng mức lương trảngang nhau cũng gây ra sựức chế,xảy ra s ựmâu thuẫ và dễ ùnng nổbthành những cuộc xung độtlớn trong doanh nghiệp. Xung độtvì danh vọng: Chủyếu vì các cá nhân muốn tranh giành quyền lực và danh v ọng. Người lao động luôn muốn thểhiện năng lực bản thân và t ạ đợc ovịưếvữthng vàng trong công việc do đó luôn có sựganh đua ngầm giữa các cá nhân. Xung độtvì đặc tính cá nhân: Sựkhác biệtvềnguồn gốc cá nhân: điều này là một lẽtựnhiên. Những tính cách cá nhân tiêu cực như: không trung thực, hay đánh giá thấp, coi thường, nói xấu người khác, thích được bợđỡ, tâng bốc... rất dễnảy sinh xung đột giữa người lao động và người lao động. Chính vì vậy, tham vọng nhìn nhận và đ xửkốiiểu cào bằng đối với nhtững khác biệ nhưtuổitác, điề kiệun kinh tếgia đình ... là một biện pháp đối phó mang tính hình thức mà có thểđem lạikếtquảtích cực vềngắn hạn nhưng tiêu cực vềlâu dài. Sựthiếu hiểu biết hoặ khôcng tôn trọng đúng mức vềtrách nhiệm và chuyên môn của nhau. S ựkhác biệt, chênh lệch quá sâu sắc vềnăng lực giữa các cá nhân trong phốihợp trực tiếp có thểlà mầm mống của sự đốkỵ,ghen ghét và trảthù. Xung độtgiữa nhân viên và các cấp quản lý Nguyên nhân từnhà quản lý: Cách thức ra quyếtđị khnôhng hợp lý:lhệụy của phong ncháchura quyếtđị kiể độc đoán, chuyên quyền đối với việ nảyc sinh và bùng phát cácãxung đột là đ quá rõ ràng. Nó phản ánh thái độcửa quyền, coi thường nhân viên, khi nhân viên chỉđ ợc biếđế qưuyết n t đnị h vào phút chót, dẫn đến sựngãạc nhiên và ởvào thếsựđ rồi. Đnị h nkiế cá nhân do thói bè phái, phe cánh tạo nên: thiên vịtrong phân công, đánh giá ... cũng có thể ẫndđến sự"nhàn cưvi bấtthiệnt ", một mảnhnđ. ấmàu mỡcho mâu thuẫ Cụthểviệ phcân công công việc không hợp lý dẫn đnến sựkhông tương thích về ăng lực và chức trách của các nhân viên. Bên cạnh đó, việ đánhcgiá thực thi không thực chất, không lấy kết quảthực thi làm đối tượng chính và ch ếtài khen thưởng và kỷluật không hợp lý cũng dễdàng nảy sinh mâu thuẫ tro ng nội bộ.Sựthay đổi thường xutyên hoặc đột xuấvề công việ cđược giao cũnlg có thểà một nguyên nhân tiếp theo. Thiếu bả lnĩ knihểu tranh công, đổlỗi. Một trong những lý do quan trọng nằm ở điểm yếu của tổchức Hành Chính Nhà Nước khi sựtầng nấc, thứbậc quá phức tạp trong cơ chếra quyếtđị đ ncảhnãtrởquá trình dâ. n chủ Nguyên nhân từnhân viên: Có những nguyên nhân cơbản từngười lao động như: thiếu s ựtôn trọng cấp trên, cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ,bấđồngttrong quan điểm làm việc, cá tính, thiếu sự học hỏi. Sựkhông tương thích giữa trách nhiệm và thẩm quyền. Khi cá nhân được phân công trách nhiệm, họcần thẩ quymền tương ứng - bao gồm sựhỗtrợvềtinh thần và vật chất - nhưsựphối hợp của đồng nghiệp, trang thiếtbịcũng nh,ưkinh phí tương ứng đểthực thi. Thiếu những điề kiuện này và trong trường hợp tồi tệnhất, cá nhân sẽbịbất lực trước những yêu cầu của nhiệm vụ. Xung đột sẽxả ra giữaykhông chỉcác cá nhân liên quan trong nhóm hành động mà còn xảy ra trực tiếp giữa họvà các nhà quản lý. Các nguyên nhân khác: Do cơcấ tổuchức của doanh nghiệp - Tổchnức khônug ct ó chiế lược. Một điề hế sức rõ ràng là thiếu chiế lượnc, thiếu đị hướng, tổcrhiứnhc sẽ ơ vào tình trạng hỗn lọan, không phương hướng và tốn kém - cả ềthờvi gian, tiền bạc, sức lực và uyn tín của nhà quả lý. Sựthiếu đị hưnớhng này chính là nguyên nhânucủa sựrời rạc, thiế tập trung, thiếu gắn kếvt à tình trạng không thểkiểm soát nổi - môi trườnug lý tưởng cho xung độtnảy sinh. Điề này xảy ra ngay cảtrong trường hợp tổchức có đầy đủcảchiến lược và kếhoạ nhưng chỉch là hình thức chứkhông có hiệu lực thực tiễn. Thiếu hệthống quy trình, thủtục làm việc được xây dựng và tổchức thực hiện một cách khoa học. Điều này xảy ra khi với cùng một loạicông việc mà các cá nhân tiến hành theo các cách thức, tiến trình thực thi và tạo ra các kếtquảkhác hẳn nhau trong khi tổchức chư ahình thành được mộtkhung đánhtgiá gểồmscác ticêu chí nhấquán đ làm cơ ởcho việ đánh giá mộtcách khách quan và công b ng. ằ Xung độtgiữa các nhóm trong mộttổchức Nguyên nhân thông thường nhất dẫn đến xung đột giữa các nhóm là sựđộc lậ giữa p các nhiệm vụ. Ngoài mục tiêu chung là giữvững và phát triển doanh nghiệ mỗi phòngp, ban, mỗi nhóm có các nhiệm vụmục tiêu phát triể riêngn, trách nhiệm chồng chéo lẫn nhau. Do đ ókhi thực thi công uviệc, có nhiề tình huống xảyi ra có lợi với nhóm này nhưng lạgây bấtlợi đối với nhóm khác, không thểhỗtrợnhau nên việc tạo ra xung đột là tất yếu. Ngoài ra, nguồn lực khan hiếm, nhu cầ cầnu có thêm nguồn lực cũng mởra sựxung đột Vă nhóa ứng xửtrong một tổchức cũnng ảnh hưởng mạnh đế sựxung đột. Việc áp dụng phong cách dân chủcũng cần bảo đảm đúng bản chất của nó. Khi áp dụng thái quá phương pháp dân chủquá trớn, nhà quản lý không chị trách nuhiệ cuốmi cùng mà viện cớ tậpthểđã quyếtđị – xung độtvềquyền lợi và cách tninếhcận đối với công việpc sẽ ảy sinh giữa các nhóm – các phe phái, trong đó bản thân nhà quản lý thuộc vềmột phe hoặc tệhơn, không phe nào muốn dung nạp họcảNói ch. ung, tổchức dễirơ vào tình trạng vô chính phủ,quan điểm, bản l nhĩ. Thông tin không được cung cấp một cách đầy đủvà chính xác hoặc theo cách phù hợp, dẫn đến sự òrrỉb, ưng bít thông tin. Chính sựúp mởnày dẫn đến thái độnghi kỵ,cảm giác bịđối xửbấcôntg b nằg trong việc hnưởng quyề đưnợc thông tin và dẫ đến các bình luận khác nhau vềvấn đề tức -là sựđồn đại không cần thiết. Nếnu nhưcác nhà qu ả lý và tậpthểcó thói quen né tránh, không có chiến lượt,c đểđối mặtvà tìm cách giảiquyế thì các xung đột có xu hướng càng ngày càng nhiều hơn, trầm trọng hơn và trong phần lớn các trường hợp nhưvậy, thì các bên liên quan trực tiếp đến xung đột sẽà n ạ nhânl cnủa nhiều kiểu áp lực và hệlụy. Phòng ngừa và kiểm soát xung đột Dấu hiệu của xung đột Bấđồt ng hocặ thiếu quan tâ. m tới vấ đề Giấu giế cámc thông tinu.xấ Sựxuấhiệtn bấtngờcủa các vấn đềxấu. Những phát biểu mạ mẽnthừphía công chúng. Phô bày sựbấtmãn công khai thông qua phương tiện truyền thông. Các xung đ trộotng hệthống g. iá trị Xuấthiệ sựnkhao khát quyền lực. Sựtôn trọng ngày càng suy giảm biểu hiện trong ngôn ngữ, cửchỉ . Thiếu sựvô tưtrong các vấn đềvềngân sách hoặc các vấn đềnhạy cả khác m Thiếu các mục tiêu rõ ràng Không có tiến triển trong thảo luận, thất bại liên quan tới các mục tiêu, thất bại trong việc đánh giá mộtcách công bằng, thấ đáouvềngườiquản lý Phòng ngừa xung đột Nếu lãnh đạo không thểlường trước và ngăn chặn các xích mích nhỏ, hoặc cốý lờđi đểchờchúng tựbiế mấnthìtm, ọ viiệccó thểvt ượi mkhỏmtầ kiể snoát và biế thành những dạộxung đt. Đểphòng ngừa các xung đột khôngngcó lợi cho doanh nghiệp, các nhà quả trịc,ác cấp quản lý nên : Đặtra các mục tiêu. Lên kếhoạch và truyền thông thường xuyên. Chân thành trước các mối lo âu. Đồng ý hay không đồng ý thì cũng hiể r ng sựukằhông thống nhất (có lợi) có thểxây dựng nên các quyếtđị đúnnhg đắ hơn.n Đặtcái tôi cá nhân ra khỏiphong cách điều hành. Đểcho cảnhóm cùng tạo dựng. Mọi người sẽủng hộcho những gì mà họtham gia xây dựng. Thảo luận vềcác chênh lệ troncgh các giá trịmột cách cởimở. Liên tục nhấn mạnh vào t ầ quman trọng của việc thực hiện chính sách. Giao tiế mpột cách chân thành. Cung cấp nhiều dữliệu và thông tin hơn. Xây dựng mộthệthống quả lý honàn ch ỉnh. Kiểm soát xung đột Giảthuyếtvềtương lai khi xảy ra xung đột: - Xung độtthấp/Tiềm năng thấp: Tình huống này xu ấ hitện thường xunất hiệ trong các cơquan nhà nước. Khi các nhân viên không quan tâm tới công việc của họhay kếtquảcủa những nỗlực bỏra. Đây có thểàlphản ứng với việc các nhân viên cảm thấy sếpnkhông lo lắng, quan tâm hay đơ giản là để týới côngcviệ của họ.Cách giao tiếp lẫn xung độtgiữa nhà quản lý và các nhân viên ởmức tối thiểu hay trung lập, khi đó hiệu suất làm việc và sựgắn kếtchung của nhóm sẽ thấp. Các nhà quản lý cần chuyể bầnu không khí tiêu cựạcovà lãnh đ thành bầu không khí tích cực và nhiệt huyết. Nhiệm vụnày có thểđược thực hiện bằng việc tham gia vào các hành ộđng thườntg nhậcủa mộtvài nhân viên nhằm cho họthấy một cách thức tích cực và hiệu quảđểgiao tiếp. - Xung độtcao/Tiềm năng thấp: Đây là một tình huống khác với kếtquảbấthạnh tương tự. Khi mức độxung độtkhá cao - sựhỗn độn, sức ép lớn, ranh giới quyề hạn knhông rõ ràng hay những quy trình công việc phức tạ -pvà xungộđt thấp. là tiêu cực, sựgắn kết và kếtquảcông việc của nhân viên sẽ Ởđây, thậ cmhí cảkhi nhân viên có thểquan tâm tới công việc của họ,những mốie ngạixung đột lớn sẽche phủkhảnăng hoàn thành tốt công việc của nhân viên trong công ty. Đây rõ ràng là thời điểm mà các nhà quả lý cần làm rõ những mục tmiêu, nhiệ vụvà quy trình với trọng tâm nhằm giảm thiểu các giao tiếp tiêu cực. - Xung đ ộtrtung bìnhm/Ti ề năng cao: Tình huống thứba này thểhiện những xung đột ởmức trung bình. Các nhà quả lý n và nhân viên có thểtạo ra các thách thức cho nhau, phản bác các suy nghĩđ a ra các, gưiả i pháp sáng kiếm hay vấn đềcần giảiquyết. Tất cảviệc này được thực hiện mà không có sựxúc phạm hay gây bực mình cho người khác. Kếtquảcủa nó là sựgắ kết cano và chấlưt ợng công việc hiệu quả.Các nhân viên tin vào những gì h ọđang thực hiện và cả thấy mgắn bó với sếp, với công việc và v ới kếqt uảcông việcư. Đây đợc xem nuhưsựhoà hợp tối ư nhất giữa sựcăng thẳng và hiệu suất. Nhìn chung, thông đệpi tới các công ty độót là xtung đ luôn hếsức tựnhiên. Nó hi ện hữu trong mọi nơ miọ, i thời điểm. Trê,n thực tếkhông puhải mọi xung đột đề mang tính tiêu cực hay phả tánc dụng, mà cnhúgng cũ có tht ểtích cực. Tấcảphụthuộc vào cách thức các nhà quản lý nhìn nhận sựcăng thẳng đợc tạoưra và những glì sẽ àm vớinnó. Hãy đế vớinhững xung đột tích cực. Phương pháp giảiquyếtxung độtcủa các doanh nghiệp ViệtNam Tổng quan mộtsốphương pháp giảiquyếtxung độttạiDNVN: Phương pháp quản lý xung đột Nguyên tắc chung Nên bắtđầu bằng phương pháp h ợp tác Không thể ửsdụng ttấcảcác phương pháp Áp dụng các phương pháp tùy theo hoàn cảnh Tổng kếcthung Nếu vấn đềlà quan trọng cho dài hạn Hợp tác Nế uviệc duy trì mối quan hệlà quan trọng Nếu cần giảiquyếtvấn đề nhanh chóng Nhượng bộ/Hòa giải/ Lẩn tránh/ Hợp tác Cạnh tranh/Nhượng bộ/Hòa giải □ Né tránh. Một vài người có khuynh hướng phủnhận, lấp liếm hoặc gạtđi sựkhác biệt. Phong cách tránh né này nảy sinh từmong muốn gìn giữsựhoà thuận và ngăn việc tạo ra những phản ứng tiêu cực. Mong ước này là chính đáng và hợp lý nế chúnug ta không đhể ếtvấn đề nọđến vấn đềkia tích tụ ạ Sựl bi.ấđồng và xunộgt đ nếu cứtích tụltâtu ngày sẽdễạo ra sự bùng nổ. □ Hoà giải Khi hoà giải nghĩlàahọnhân nhượng mối quan tâm riêng của mình v ới những mối quan tâm của người khác. S ựquan tâm đó phảiđikèm với sựtôn trọng quyền lợi, ý kiến và giới hạn của một người. Nguyên tắc chính trởnên hiệu quảlà sựcân bằng. Đây là sựcân b ằng mà sẽgiữcác thành viên ntrong tổchức thực hiệ chức năng của mình mà không bịsuy sụp sau xung đột. Cách này đểtránh xung đột, hoặc có thểđểcho ngườ đ dẹp ibóỏsuy nghĩrằng qnuyề lợi, cảm xúc hoặc mong ước của anh ta/cô ta không được coi trọng. □ Cạnh tranh. Có một sốngười xem xung độtởnơi làm việc là cơhội để"chiến thắng" và họthấy rấthảhê. Họxem cái giá người khác phảitrảlà thắng lợi của mình. Sựxung độtcạnh tranh này có thểhình thành nên một cuộc công kích. Nếu bạn có xu hướng xem các m ối quan hệnhưmột cuộc ganh đua, bạ sẽsa vào n cái bẫy của một cuộc tranh giành quyền lực không bao giờchấm dứt. Thậm chí nếu bạn thắng và nhấn chìm ai đ ngưó,ời đó cũng sẽcoi thườngt bạn và sẽ ìmi điểm của mình. cơhội đểgiành lạ Nếu bạn là người có xu hướng tích luỹsựtức giận và tìm cách đểtrảđũa, điều này sẽchỉbuộc chặtbạn với tình huống tiêu cực và trói buộc sức lực và sựhiệu quảcủa bạn. Hãy h ọc cách ưđơngầđu trực tiếp với các tìnhthuống, giảiquyếchúng và gạtbỏhận thù vì rốt cuộc, ghét người khác cũng giống nhưđốt nhà mình đểgiếtchuộtmà thôi. Thoảhiệp Thoảhiệp được xem là cách tích cực đểgiảiquyếtxung đột. Tuy nhiên, đó vẫn chưa phảilà cách tốt nhất. Thoảhiệp - xác đnh cảhịai bên và mỗi bên từbỏmột sốđiều không muốn và làm một sốđiề họumuốn. Nếu bạn sửdụng chiến lược "phân loạsựkhiác biệt" thìâđy là mộtnhý đị tích cực. Tuy nhiên, bạ cnó thểtrởnên hiệnquuảhơ bằng việc trởthành một người hợp tác. Hợp tác đòhiỏi nhiều thời gian, nhiều sựothno.ảhiệp và sáng tạ hơ Hợp tác. Đây là cách giải quyết xung đột có vẻkhảquan nhấ Tuy nhti.ên cách thức nàyn vẫ chưa được áp dụng phổbiến tạicác doanh nghiệp ViệtNam. Khi các quyền lợi cá nhân và mục tiêu doanh nghiệ chpư ađược xánchđị rõ ràng. Thậtvậy, khi bạn hợp tác, bạn cùng với với người khác đểgiảiquyếcác vấ đtềtheno cách thừa nhậ vnà tôn trọng mục tiêu của nhau, khi đió xung đột sẽđược giả quyết. Hãy trung thực, thẳng thắn và tửtế. Chia sẻtrách nhiệm cho giải pháp. Lắng nghe chủđộng những điều mà người khác đánh giá và làm việc đểgiúp mọi người giành được những điề u này cũ nghư ốc ắgng đểđápưứng đuợc nhu cầ của bản thân. Đôi lúc những xung đột nơi công sởtrởnên hữu ích, việc thiếu chúng có thểkhá tệ hạci ho công ty. Tấccảphụthucộ vào cách thứầ cáci thtành viên đương đu và giảquyếcác xung đột nhưth ếnào. Nguyên tắc chung vềphương pháp giảiquyếtxung độthiệu quả Đôi lúc những xung đột nơi công sởtrởnên hữu ích, việc thiếu chúng có thểkhá tệ hạci ho công ty. Tấccảphụthucộ vào cách thứầ cáci thtành viên đương đu và giảquyếcác xung đột nhưth ếnào. Các xung đ cộôtng vicệ trọng tâm vào những hành động cần thực hiện và cách thức làm một việc nào đó. Những xung đột này thường đóng vai trò nhưnhững chất xúc tác, động viên và chào mời chúng ta tìm hiểu vềnhững khác biệcủa cht úng ta. Khi chúng ta đưa ra các giảipháp nhằm giải quyếtcác xung đột này bằng việc tiến hành các cuộc hội thoại hay thảo luận, chúng ta có thểxác đị đợc cánch tưhức tốt nhấtđể hoàn thành các mục tiêu chung hay tiếp cận những quyếđị chtuẩn xác hơn.nh Nguyên tắc chung dành cho nhà lãnh đạ o: Đểgiải quyết mâu thuẫn, xung đột trong doanh nghiệp, trước hết nhà lãnh đạo hãy lắnngghe các bên trình ibmày qauan đểócủ mìnị h, saunđ ra qt,ut yếđnh đình chiế xung độ dành thời gian thu thập thông tin, tìm hiểu nguyên nhân. Trên cơsởđó đưa ra các chiến lược đểgiải quyết mâu thuẫn, xung đột. Ra quyếtđị Lắng nghe đình chiến nh Thu thập thông tin Tìm hiểu nguyên nhân Áp dụng chiến lược giảiquyết Lắng nghe: Lắ nngghe các bên trình biày và giiảmthíach quan để củ mình, và nghe họ đánh giá vềđối phương. Nhà lãnh đạo cần xem xét kỹlợi ích của họtrong vụxung đột Ra quyếđtnịh đìnhnc:hiế Nhà lãnhi đạ c ầ tnhờtgiaanntìềmo rna bả chấcủ vấ đ. Hãy dùng quyề ynêu cuầ ch ấ tdứ ngayộ xung đt , ivànmthông báo thờ hạ giảquyếciho tcác bên. Thu thập thông tin: Yêu cầu các bên cung cấp thông tin. Đồng thời thu thập thông tin từmọi nguồn, mọi người có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới các bên gây nên mâu thuẫ nx,ung đt.ộ Cnầ pi hảxác đcnị hđượ đâu là thông tin chí.nh xác, có giá trị Tìm hiể nuguyên nhân: Tuìm hi ể rõ nguyên inohân, lãnh đạ imớ tìm ra hướng giả quyế tL. iệt kê rat tấ cảcác nguyênnnhiân cónt,hểdẫ tớ mâuị xem đâu là nguyên nhân chủyếu thuẫ xung độ và xác đnh Áp dụng chiến lược giải quyết: Các chuyên gia quản trịdoanh nghiệp đã đưa ra ba chiế nlược phổnb:iế tmộlnàgthắ – thua, hai là thuang- thắua và ba là thắ - th ng. Chiế nlượcthnắg– thua: nChicế lượ nàycthường đượ odùng khi nhà lãnh đạ thấ ymột bên nàắo th nig sẽcó lợ cpho doanh nghiệ vnàhbên thua kia không gây ả hưởng nhiề utới doanh nghiệ Nạ hà lãnh đoạdểùncg qui yề ólãpn. h đo đ buộ ngnườ nào đ chị thua. u Chiế nlượcthua – thuca: Đượ sửndụnt g ikhi cầ mộigiả pháp nhanh. Giả pháp đư raa không làm cho baên nào thỏ mãn hoànitouàn,tmà bên nào cũng phảch ịthiệ thòi. Đây là biệ pnháp ngnắ nh ại bcở nviệ cầ thiếlà t nậ trung hàn giắt nhpanh chóng các mố quan hệchứkhông phải là tìm nguyên nhân gây ra mâu thuẫn. Chiến lược thắng - thắng: Hướng tới việc tìm ra nguyên nhân. Chiến lược này đòhiỏ inhà lãnoh đạ – lià ni gườ giả qnuyếnmâiu thuẫ – cầộpthả kiên nhẫ và linhn đng, phảtiậptrung xịácnđnh vấi đềmi ềà mọ npgườn đuc.cócthểchấi nhậ đượ Việ tìm ra giả pháp thắ -ngth nắg òđihiỏ lòng tinnvăà knhgả ng lắ nghe. Các bên không thểtranh đua và tậptrung vàco ắviệ th ng. Nguyên tắc chung dành cho nhân viên: Đây là các bước đểbiế cánc xung đột cnủa bạ thành cơhộivàng cho sựhợp tác: Chuẩ nbịHãy ghi ra một vàti chú ý về ình hình vnà.:cảm giác hiện tại của bạ Hãy viếtvề ơ nbạin đang đứng trnong ihinệ tại, nơ bạ muốn đến trong tương lai và làm thế nào bạn có thểđến được đó. Kêu gọi sựđình chiến: Hãy sẵn lòng ngồi xuống bàn và ởđó trong một thời gian. Phía bên kia cũng sẽàmlgiống bạnu nế thông điệp của bạn là: “Tôi thực sựmuốn tìm ra một giảpiháp có lợi cho cảha. i chúng ta”Nếu bạn không thểtruyền tảithông điệp, hãy tìm kiếm ai đó có thểcan thiệp thay mặtbạn và đưa các bên vào bàn đàm phán. Lên lị àcmh đphán: Hãy ngồi xuống vào thời điểm ãmà bạn và phía bên kia đ nhậ nrõ vấn đềvà có thểxây dựng cho cuộc đàm pchán quan trọng này những lị trình thích hợp cùng công sức bỏra thích đáng cho nó. Lắng nghe, lắng nghe, lắng nghe: Hãy lắng nghe nhưthế ạ là mbộtnngười giám sát ngoài cuộc không có trước bấ cứkitến thức nào vtề ình huốngi. Hmai mươ nă kinh nghiệm trong l nĩh vực đàm phánãkinh doanh đ dạy cho Etlinor rằng luôn có ít nhấthai mặ trong mỗi câu truyệ Bạnc. ó nthểngạc nhiên khi bạn nghne thấy phầ còn lại của câu chuyện. Xác đị cnáhc cảm xúc: Tạigốc rễcủa tấtcảcác xung đột của con người, cho dù là hai đứa trẻởtrong sân trường hay hai quốc gia trong cuộc chiến tranh, một ai đó cảm thấy mình bịthiế tôun trọng, đánh giát thấp, bịướcư quyền, không đợc quan tâm hay bịbỏ qua. Đôi lúc, chỉcầ xánc đị cnáhc cảm xúc của bạnn và nhậ ra rằng phía bên kia cũng có cảm xúc nhưvậy là đủđểgiảiquyếtcác tranh chấp của bạn. Sẵn lòng xin lỗi: Mốiquan hệ àngcgầ gnũi bao nhiêu,cbạn sẽiànng cần phảsẵ sàng xin lỗi bấy nhiêu. Nế bảun thân bnạ không thểxin lỗi vềmnột óv,ấn đềcụthể ào đ ít nhấht ãy xin lỗãi vì đ làm pihíaắbên kia phảlo ltng, bận tâm tớisựviệc hay bấcứnhững gì bạn đ ãlàm gópnphầóv.ào đ Đừng đểcác mối xung đột không được giảiquyết: Một thỏa thuậ rằng cánc bên vẫn bất đồng ý kiến sẽkhông thích hợp chút nào. Việc này chỉdẫn bạn tới những cuộc tranh đấu khác trong tương lai. Nếu tất cảvẫn thất bại, hãy nhờcậy đế sựgiúp đnỡcủa chuyên gia: Thông thường, mộtý kiế bênn ngoài sẽnhưmột tia sáng lóe lên trongnbóng tối và có thểgiúp bạ đạđtược một thnỏ.a thuậ Hãy quan tâm tớiiviđệc mang đến m ộtnhà đều ình khi mối quan hệhay xung độtmang tính quan trọng. Bạ lànm gì nếu giữvai trò là người thứba ? Trong mộ vtài trườnpg, hợ khintgình tprạ khóv haợ tác cthỉ nừ mi ơhồxuấ hiệ đố vớci ác nhân viên mớ vì nguayênu nht ân họcịh ư ihuiể biiếvềcác quy đnh và đề lệnộ bộ tạci ông ty, thìạlãnchnđo chnỉầ trò ổchểuyệ và trca.o đi đ tháo gỡkhúc mắ Còn điốvới những tình hcupốngnphứi tạn thì bạ phảcuhọn cách làm khác. Nế bạ nhậ nthấynhân viên khôinig đnemđ lạlợ nhuậ áng kểcho côanchg ty, trong khi sựthù đị củ đồnngghiệpdành cho ainh tsa lạcó c ơnởxác đáng, thì ib.ạ nên đềnghịanh ta tựra đ Cũng có khi nhân viên mới thành thực muốn thay đổi tình hình, đấu tranh với tính bảothủbằng các phươni,g pnháp mn ớamuố bộpchậucủhmnì,nh làm việ hiệ quả ơ trong khi cảtập thểkhông muốn điều đó. Họchống đối, hay ngược lại, đưa anh ta lên vịtrí cao nhấ tcủa bộpnhậ đnểdồ cho anh ta tocàn bộucông vmiệ vcà pch ịtcrách nhiệ trự tiế trướ lãnh đạo. Khi đó, nếu bạn không thểthuyết phục cảnhóm thay đổi thái độ, thì bạn hãy buộc mọ ingưiờ pihảpchấ hnàhnhệ mệi l ni h. Vớ thờn gaiapn, ths ành phầ củ tậ thể ẽcó sựthay đổi và điều này luôn có lợi cho công ty. Tóm lạ Mi: ột khi bạ phnát hiệ vàt giảqi,uynế ksị thcờ vấ đềtnẽđượ loạbỏimộ p i cách nhanh chóng và đơ ginả Bnấ.luật vnấ đnềnghiêmntgrọ ra sano, bạ cũncg không đượ phép chờđi đợ nểó tựbniế mt. ấ uNếnbạnchầ chừhayntrìshoãn, vnấ đtề, ẽkhông biế mấ mà đơn v ịcủa bạn sẽbịhủy hoại PHẦN 3. NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA XỬLÝ SỐLIỆU Thiếkt ế mô hình Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi Dữliệu thông tin ,biểu đồ, bảng sốliệu Kếltuận từ thực tếkhảo sát Hướng giải quyếtxung độtcủa nhóm Thiếtkếmô hình nghiên cứu Từlý thuyếđưt raa mô hình cht uẩn đểập trung khảo sát Thời gian thực hiện khảo sát trong 7 ngày Phương pháp sửdụng : Lập bảng khảo sát gửi các nhóm đốitượng nghiên cứu Sửdụng phương pháp thống kê (nghiên cứu đị lượngn)h Xửlý và phân tích các dữliệu từthực tế Các dạng đối tượng nghiên cứu chính : Tập trung vào các dạng doanh nghiệp ViệtNam sau Doanh nghiệp quốc doanh Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp vốn đầu tưnước ngoài Mỗiđối tượng sẽcho ta biếtđược mộtsốcác xung độtđiể hình giữna: Cá nhân-cá nhân, cá nhân-cấp trên, giữa các bộphận trong cùng doanh nghiệp Mỗicấ đpộquản lý sẽcó những xung độtnào và cánch giảiquyếtcủa họnhưthế ào Các cấp độđốitượng nghiên cứu: Quản lý cấp cao Quản lý trung gian Nhân viên Mỗicấp độsẽcho ta thấy đợc rõưcác mâu thuẫn chủyếu ếlànliên nquan đ quan đế cá nhân hay liên quan đế cônng việc (xung đột thiết thựộct và xutng đ không thi ế thực. Chúng ta sẽcó biện pháp đểthúc đẩy các xung độtcông việc và biện pháp để ạ chếxungh n độtcá nhân. Các nội dung khảo sát chính: Mâu thuẫ ginữa các thành viên trongn hộiđồng quả trị Mâu thuẫ ginữa người lãạnoh đ và nhân viên Mâu thuẫ ginữa người quản lý và nhân viên Mâu thuẫ ginữa các bộphận Mâu thuẫ ginữa các nhân viên Mâu thuẫ ginữa nhân viên cũvà nhân viên mới Mâu thuẫ ginữa các nhóm Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi Thời gian thực hiện khảo sát: Từ13/10/2008 Đế 2n0/10/2008 . Điều tra theo mô hình lát cắt ngang Đềi u tra vvền ấ đềxung đột trong DNVN tạicùng mộtthờiđiểm Ưu đểim: Nhanh chóng có đvượnc thông tin về ấ đềquan tâm Nhược điểm: Phụthuộc nhiều vào ý thức và trách nhiệm của các khách thể(mang tính chấttương iđ)ố Đốitượng khảo sát: Trong giới hạn thời gian và khảnăng, nhóm chỉtập trung khảo sát: - Doanh nghiệ qpuốc doanh - Quản lý cấp cao - Cánhân - Cá nhân - Doanh nghiệ npgoài quốc doanh □ - Quản lý cấp trung □ - Cánhân - Sếp - Doanh nghiệ vpốn nước ngoài - Nhân viên - Các bộphận Xây dựng bảng câu hỏikhảo sát: Xem b nảg câu hỏi kihảo sát tạPhụlục 01 Sốlượng câu hỏi: 19 câu hỏi Câu hỏi đơn giản dạng trắc nghiệm (có thang đo) và dạng mở(ý kiến trảlời chủ quan) Nộidung xoay quanh các xung đột trong mô hình thiếtkế(trọng tâm là xung độtcá nhân và xung độtcông việc Tiến hành điều tra và khảo sát: Đưa mẫu khảo sát cho các đối tượng xây dựng trên mô hình Các đốitượng chính là các doanh nghiệ ViệtNpam đ nêãu ởtrên Sốmẫu sửdụng: 60 mẫu - 20 mẫ dàunh cho doanh nghiệp quốc doanh + 2 mẫ cuho quản lý cấp cao + 5 mẫ cuho quản lý cấp trung + 13 mẫu cho cấp nhân viên - 20 mẫ dàunh cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh + 3 mẫ cuho quản lý cấp cao + 4 mẫ cuho quản lý cấp trung + 13 mẫu cho cấp nhân viên - 20 mẫ dàunh cho doanh nghuiệp vốn đầ tưnước ngoài + 2 mẫ cuho quản lý cấp cao + 7 mẫ cuho quản lý cấp trung + 11 mẫu cho cấp nhân viên Hình thức: Gửi trực tiế đpế ncác đối tượng khảo sát Gửi thông qua mail Theo dõi thông tin phản hồitừquá trình Những phiếu trống □ Giảithích nguyên nhân? Những phiếu không trảlờiđầy đủcâu hỏi□ Do mộtsốvấn đềnhạy cảm? Thu nhận các góp ý từcác đốitượng nghiên cứu Dữliệu thông tin, biểu đồ,bảng sốliệu: Sửdụng phương pháp thống kê Từcác dữliệ -->u Sửdụng pnhgươ pháp th ịống kê ( đnhnlượng các giá trịcầ quan tâm) --> thông tin cần thiếtđược khoanh vùng (nguyên nhân xung đột và hướng giảiquyết xung đột) Xây dựng biểu đồ Xây dựng các biểu đồ(hình cột hoặc hình tròn) và các bảng sốliệu tương đối chính xác (Bi ể đuồhình tròn: Thườngudùngc dểbiể diễan cơ ấu thành phần củ 1 tổng thểvà qui mô củ đa tốưiợng cần trình bày .Chỉđược thực hiện kahi điánh giá giá trịtính củ các đạ lượng đợưc tính bằng % và cácnginágtriịthành ph ầ cộ lạbằng 100% ) Kết luận từthực tếkhảo sát Dựa trên kếtquảthực tếđiều tra ta rút ra một sốkếtluậ sau: n Mâu thu ẫn chủyếu tại các doanh nghiệp ViệtNam là Trong doanh nghiệp quốc doanh (Xem phụlục 03) - trong đó - trong đó - Trong đó - Xung đột giữa cá nhân và cá nhân (42%) Xung độtcá nhân (67%) Xung độtcông việ (3c3%) Xung độtgiữa xế vàp nhân viên (19%) Xung độtcá nhân (54%) Xung độtcông việ (4c6%) Xung độtgiữa các bộphận với nhau (34%) Xung độtcá nhân (48%) Xung độtcông việ (5c2%) Các mốiquan hệkhác (5%) Trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh : Xem phụlục 03 - trong đó - trong đó - trong đó - Xung độtgiữa cá nhân và cá nhân (24%) Xung đột cá nhân (61%) Xung độtcông việ (3c9%) Xung độtgiữa xế vàp nhân viên (42%) Xung đột cá nhân (58%) Xung đột công việc (42%) Xung độtgiữa các bộphận với nhau (31%) Xung độtcá nhân (54%) Xung độtcông việ (4c6%) Các mốiquan hệkhác (3%) Trong doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài : Xem phụlục 03 Xung độtcá nhân và cá nhân (16%) trong đó Xung độtcá nhân (21%) Xung độtcông việ (7c9%) Xung độtgiữa xế vàp nhân viên (48%) trong đó Xung độtcá nhân (17%) Xung độtcông việ (8c3%) Xung độtgiữa các bộphận với nhau (32%) trong đó Xung độtcá nhân (26%) Xung độtcông việ (8c4%) Các mốiquan hệkhác (4%) Cách giảiquyếtmâu thuẫn tạicác Doanh nghiệp ViệtNam Xung độtgiữa các cá nhân : (27%) (Xem phụlục 04) Tựhòa giải(37%) Nhờbên thứba (48%) - Khác (15%) Xung độtgiữa sếp và cấp dưới : (36%) (Xem phụlục 04) Tựhòa giải(55%) Nhờbên thứba (25%) - Khác (20%) Xung độtgiữa các phòng ban (32%) (Xem phụlục 04) Tựhòa giải(10%) Nhờbên thứba (85%) - Khác (10%) Giải thích Từcác sốliệ trêun ta có thểnhận thấy rằng bản chất của các xung đột diễn ra trong doanh nghiệp ViệNtam : Xung đ tạcộátci doanh nghiệp quốc doanh phần lớn đều có nguồn gốc từcác xung đột cá nhân và mộtsốít là do xung đột công việc Giảithích: Các doanh nghiệp quốc doanh (nhà nước) phần lớn đều hình thành từcác mối quan hệthân thiếvớti nhau dẫn đến có sựhình thành các phe phái giữa những người có nhân thân, những người có thâm niên, những người có quyền lực. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thì các xung đột cá nhân và xung đột công việc là tương đương (trong đó quan hệcá nhân vẫn lớn hơn quan hệcông việc Giải thích: Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đa s ốđều là các công ty gia đình hoặc các thành viên đều có mối quan hệthân thiếvới nhtau các dẫn đến có sựhình thành các phe phái hoặc bành trướng quyền lực Doanh nghiệ vốpn nước ngoài thì phần lớn là doc xung độtcông vi ệ và một sốít là do các xung đột cá nhân Giải thích: Do quyền hạn, công việc, trách nhiệm được phân công rõ ràng và các đánh giá năng lực dựa trên hiệu quảcông việc nên rất khách quan nhưng vẫn có xung đột nhỏdo có các mối quan hệquen biết Phương hướng giải quyếtlàm tăng các xung đột do công việc (các xung đột tích cực ) và làm giảm các xung độtdo quan hệcá nhân Kếtluận Đểhiệ quuả,các nhà lãnh đạo cần đảm bảo rằng xung đột duy trì tính chấtxây dựng. Đólà, họpihảkhuyến khích sựbấntđồng hướng đế nhiệm vụtrong cuộc tranh luận trong khi cốg nắg đểhạn chếcác xung đột cá nhoân. Các nhà lãnh đạ có thểthực hiện điều này b ằng việc tiến hành các bước vững chắc, trước, trnohng và sau một quá trình ra quyết đị quan trọng. Khuyến khích xung đột có tính xây dựng Xung độtcó tính xây dựng (xung độttích cực) khi nó: Thểhiện kếtquảtrong các vấn đềquan trọng và rõ ràng Thểhiện kếtquảtrong các giảipháp cho các vấn đềkhó khă n Lôi kéo được mọingười tham gia giảiquyếtvấn đềquan trọng Đem lạisựtruyền thông đáng tin cậy Giúp giảiphóng tình cảm, nỗilo âu, và că th ngng ẳ Xây dựng s ựhợp tác giữa mọingười thông qua việc học hỏinhững người khác Tham gia giảquiyếtxung đột Giúp các cá nhân phát triển sựhiểu biết và các kỹnăng Gắn quyền lợi và trách nhiệm, lợiích trong công việ rõ ràncg. Các nhà quản lý và nhân viên có thể ạ ra ctáoc thách thức cho nhau, phản bác các suy nghĩđaư ra ciác giảpháp sánn,g kiếm hay vấ đềcần giảiquyết. Phương hướng giảiquyếtmột sốcác trường hợp điển hình của nhóm Ta có thểđưa ra một sốtình huống chung trong doanh nghiệp Việt Nam thực tế (doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài) Xét trên các xung đột vềquan hệcá nhân và quan hệcông việc ( tăng các xung đột công việ có ích và giảm các xung đột cá nhân) Xung độtgiữa các nhà quản trịcấp cao với nhau Nguyên nhân thường gặp: Xung đột do sựkhác biệtvềđị vịnhâan,thân và quyền lực. Người có uy thếthấp hơncó thểsẽpnhả đối tìnph thếthấ kém củoa mình bằng cách tạ ra xung đột đểnâng cao quyền lực và ảnh hưởng của mình trong trong tổchức. Do bấđtồng quan điểm trong hợcp tác và công việ + Tiêu cực: Do sựđốkịghen, ghét, kìm hãm không muốnn bên kia phát triể + Tích cực: Không cùng quan đểmitrong việc qunyhếtđị mộnt vóấn đề ào đ Hướng giải quyết Thương lượng giữa hai bên Nguyên tắc cơbản trong thương lượng: Hai bên phải trung thực, tin tưởng, liêm khiết, mở, hướng đến hiệu quảvậ hành n chung, trách nhiệm rõ ràng, tôn trọng lẫ nhaunvà cùng camt k ếvào tổchức. Những điều này thểhiện qua: Quyền và quy tắc ứng xửcông bằng giữa các cổđông; quyền lợi của các bên liên quan mật thiết; vai trò và trách nhiệm của Ban giám đốc; hệthống quy chuẩn đạo đức ứng xửvà tinh thầ liêmn khiết trong công việc; thông tin công bốrộng rãi và minh b ạch. Những việ cầnc làm trước khi thương lượng + Trấn tĩ nh + Chọn thời gian phù hợp + Chuẩn bịgiọng điệu cho mộtm ục đích xây dựng + Xem lạithái độvà kỹnăng giao tiếp + Xác đnhị quan điểm của đối tác trong khi thương thảo + Đứng trên quan điểm của đốitác + Xem đốitác đang nghĩgì + Đặtcâu hỏimang tính xây dựng (xung độtcó tính xây dựng) + Xác nhận kinh nghiệm, năng lực của đối tác Cách thực hiệ n: + Quá trình sau nên được thực hiện dưới sựhướng dẫn của một người có kinh nghiệm. Cùng với đốiphương đến mộtnơi riêng tư + Thu thậ thôpng tin: tìm vấ đềmấuđnchốt và ừng luận tội. Tập trung vào vấ nđềchứkhông pãhảiai đ gây ra lỗi. Không luậcn, tội, bới móc, hay gọitên để ãi nhau + Mỗibên đ phảềunóiirõ quaniđểm và các giá trịcủa mình, các bên sẽxem xét điều đó ảnh hưởng đến họnhưthếnào. Những người khác lắng nghe mộtcách tập trung và tôn trọng, nhấtlà không được ngắngant g và có những hành động đổthêm dầu vào lửa. + Mỗi bên lần lượt nhắ lạihcoặc nói rõ qui an đểm củađphía bên kia úng với cách phía bên kia nghĩTấ.tcảmọi người nên cốgắngtnnhìn vấ đề ừcác quan điểm khác, ngoài quan điểm hai bên. + Các bên suy nghĩbàn,bạc đểtìm ra những điểm chung, ý kiến trung hòa nhất, các phương án sáng tạo hơn. + Mỗibên t ựnguyện làm những gì mình có thểđểgiảiquyếtmâu thuẫn. + Mỗi bên cần phải thẳng thắ nói lênn quan đểim của mình, và c ũng cần được tôn trọng khi họtrình bày quan điểm, cảm thấy sựquan trọng của cả2 phía. Chính vì vậ yb,ên nào cũng phảitôn trọng và lắng nghe phía bên kia, và cốgắng hiểu họ,cùng làm hợp tác làm việc đểìmt ra giảipháp truntg, hòa nh2ấ có lợicho cả bên - S ửdụng kỹ ăngn tránh hoặc giảiquyếtxung đột (giữa các nhân vậthuộc ban lãnh đoạ): + Đặtra các mục tiêu trước khi thương lượng + Lên kếhoạch và truyền thông thường xuyên + Chân thành trước các mối lo âu + Dù đồng ý hay không đồng ý thì cũng hiểu rằng sựkhông thống nhấ (có t lợi) có thểxây dựng nên các quyếtđị đúnnghđắn hơ n + Đặtcái tôi cá nhân ra khỏiphong cách điều hành + Thảo luậ vnềcác chênh lệch trong các giá trịmộtcách cởi mở + Liên tục nhấn mạnh vào tầm quan trọng của việc thực hiện chính sách + Giao tiếp mộtcách chân thành + Cung cấp nhiều dữliệu và thông tin hơn + Xây dựng một hệthống quản lý hoàn chỉ nh Đứng trên phương diện người thứba (trọng tài, trung tâm hoà gi i....) ả Người thứ3: Phảithiệp thế,biếtkhéo léo, có lòng hòa giải, công bằng, sáng suốt và khách quan từcảhai phía Chuẩ nbị,phải: Bi ếlợti ích, giá trịc2ủa cả bên Tìm hiểu nguyên nhân gây xung độtvà tấtcảcác thông tin cần biếtcủa hai bên Chuẩn bịcác chiến lược giảquyếvi à gtiảipháp sáng tạo Cách thực hiện : S ựtrấn t nhỉcủa 2 bên Phản hồi, không phả ứngn Xửlý ngụy biệ n Lập tiêu chuẩn cho quyếtđị và thnôhng tin Giảm sựphòng thủ Giao tiếp cởi mởvà chia sẻthông tin Đưa ra các cách giảiquyết: Quản lý cấp cao Quản lý cấp trung Nguyên nhân thường gặp Cấp trên coi tài năng c ủa cấp dưới là mối đe dọa cho “chiếc ghế”của mình, hay ngược lại Cấp trên lại trởthành nạn nhân của sức ép từ người phó, các phe phái Cấp dưới có thểâm thầm tuyên chiến chống lại cấp trên Người lãnh đạo tỏra cứng rắn và đòi hỏi ở cấp dưới nhiều hơn so với khảnăng do bịáp lực từcông việc Do lãnh đạo yếu kém nên xảy ra bất đồng quan điểm công việc Nguyên nhân th ường g ặp Căng thẳng / áp lực tâm lý từphía trên Xung đột do thiên vị, không không công bằng, khách quan vềlợi ích và trách nhiệm Sựphân bổnguồn lực, công việc, quyền hạn, trách nhiệm trong công việc Xung độtdo quan điểm vềcông việc Hướng gi ải quyế t Thương lượng giữa hai bên. Người thứba có đủcông bằng, sáng suốt, khéo léo, khách quan đứng ra làm trung tâm hoà giải 5.3.1. Xung độtgiữa quản lý cấp trung và quản trịcấp cao Xung độtgiữa các bộphận trong doanh nghiệp Nguyên nhân thường gặp: Mục tiêu không thống nhất Chênh lệch vềnguồn lực Có sựcản trởtừngườikhác S ựmơhồ ềphvạm vi quyền hạn, tmrách nhiệ S ựthiệ vịềnbộvphận quan trọng và không quan tr ọng Giao tiếp bịsai lệch Sựphân bổnguồn lực, công việc, quyền hạn, trách nhiệm giữa các phòng ban không đều, tương trợlẫn nhau dẫn tới mâu thuẫn, xung đột. 5.3.2. Hướng giải quyết Trên phương diện nhà lãnh đạo Người lãnh đạ cầno đóng một lúc ba vai: Tưvấn – Hòa giiải– Trọng tài nên phả công bằng khách quan và khéo làm chủđược các tình huống. Giải pháp lựa chọn là nhẹ nhàng, nhấ mn ạnh những điểm chính, khen chê công bằng và bộc lộniềm tin vào hai người nhưnhau. Đềcao mục tiêu chung của doanh nghiệp, đồng thời xác đị cụthểmụcnđhích giảiquyếtquyền lợicủa hai bên. Trước hết, cần chọn thời điểm thích hợp đểgặ gõ haipbên và thuyết phục họ b ằng lý lẽ,logic và s ựrkaiện. Tức là ch ỉ cho họnhững sai lầm mà họngộnhận. Kêu gọi (khơ gợ i) khéo léo:nCầ phảiđánh giáđcao công lao óng góp của từng người vào phong trào chung. Bộc lộniềm tin của mình vào họ, với mình và doanh nghiệp không thểthiế muột trong hai. Gây áp lực tạo sức ép từbên trên: nhẹnhàng nhắc nhởcho họbiếtlà nếu vấ đề n phát triển rộng thì những nguy cơvềthanh danh và vịtrí công tác cùng với hình ảnh của họ cho trước cơquan chủquản chắc chắn là bịbiến dạng. Nội dung của quá trình thương thảo này c ầ đạtđnược là: + Xác đnhị nhu cầu cần thiết là quyền lực, trách nhiệm, danh dựvà lợi ích vậtchất được hưởng và lời xin lỗi của đối phương. Trong quá trình phải buộc được đối tượng nhận ra sai lầm. + Thiết kếcác thỏa thuận (dựkiến) với từng đối tượng, đồng thời cam kế t ủng hộhọkhi những vấn đềquyền lợicủa họlà chính đáng + Lựa chọn và hoàn thiện các thỏa thuận.: Lãnh đạo cần chủđộng đưa ra phương án lựa chọn thỏa thuận, đểhòa giải đ ợc đốiưtượng và đảmo bả được sựbình ổn phát triển của doanh nghiệp và xác đnh ịrõ nguyên tắc làm việ trong tương lai. Xung độtgiữa quản lý và nhân viên Quản lý Nhân viên Nguyên nhân thường gặp Xung đột vềlợi ích và trách nhiệm Do thiên vịgiữa năng lực và tình cảm Thay đổiphong cách lãnh đạo Thiếu sựcởi mở Theo đuổi quyền lực Sợnhân viên hơn mình Xung đột vềquan điểm trong công việc Nguyên nhân th ường g ặp Do đốixửkhông công bằng vềlợiích Do thiên vịgiữa năng lực và tình cảm Khảnăng quản lý yếu kém Không hài lòng vớiphong cách quản lý Do bất đồng quan điểm vềcông việc Xung độtvềlợi ích và trách nhiệm Áp lực vềcông việc và trách nhiệm Không quan tâm đến nhân viên Hướng gi ải quyế t * Ng ườicó vai trò thứ3: Phòng nhân sựhoặc nhân vật có ảnh hưởng đặc biệtcó thểgiảiquyết Trên vịtrí của nhà lãnh đạo cao hơn: Cách th ực hiện: Lắng nghe Ra quyết định đình chiến Thu thập thông tin Tìm hiểu nguyên nhân: Áp dụng chiến lược giải quyết: ba chiến lược phổbiến + Chiến lược thắng – thua + Chiến lược thua – thua + Chiến lược thắng - thắng 5.5.1. Xung độtgiữa nhân viên và nhân viên (đồng nghiệp, nhân viên cũvà nhân viên mới) Nguyên nhân thường gặp: Ganh đua mộtchức vụhay quyền lợi. Sựmơhồvềtrách nhiệ và cômng việc Sựthiếu hụtcông việc, nhân viên có quá nhiều thời gian r nh rỗi khảiến họkhông còn biế ltàm gì ngoài việc túm năm, tụm ba nói chuyện đểgiết thì giờcòn những người chăm chỉs ẽác cảm với cá nhân nào đang ngồi chơi xơi nước. Trong cơcấu tổchức, nhân viên cũhay có cái nhìn dè chừng với những người mới đến, bởi họcoi anh ta là nguồn gốc đe dọa tính ổn đị nơ ây. Cnhácinđhân viên cũcó thểnghi ngờrằng khi nhân viên mới hăng hái, nhiệttình lao vào công việc, nghĩlà anh ta a muốn chứng minh mình đứng cao hơn đồng nghiệp.
File đính kèm:
- tieu_luan_xung_dot_va_giai_quyet_xung_dot_trong_doanh_nghiep.docx