Tiểu luậnThiết kế hệ thống BoEC

pdf 64 trang yenvu 20/01/2024 930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luậnThiết kế hệ thống BoEC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luậnThiết kế hệ thống BoEC

Tiểu luậnThiết kế hệ thống BoEC
Sân chơi giới trẻ PTIT
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Phát triển hệ thống Thương mại điện tử
Sourcecode: Gitbub/HashmatNguyen
Hà Nội 06/2021
1
Sân chơi giới trẻ PTIT
LỜI CAM KẾT
Em - Mai Quỳnh Trang cam đoan tài liệu này do cá nhân tự chỉnh sửa, cập
nhật từ Bài tập nhóm của chính mình. Các biểu đồ, code em tự làm đều có chú thích
rõ ràng. Nếu copy từ các bạn, em không những thấy hổ thẹn mà còn thấy xấu hổ với
bạn bè, thầy giáo và ngôi trường PTIT của mình.
2
Sân chơi giới trẻ PTIT
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT 2
MỤC LỤC 3
PHẦN I: TIỂU LUẬN 5
1. Giới thiệu hệ thống BoEC 5
2. Phân tích hệ thống: 5
a. Khảo sát trang thương mại điện tử: 5
b. Xác định các chức năng của hệ thống 13
c. Xây dựng biểu đồ use case/user story và các scenario/acceptance
criteria: 13
3. Thiết kế hệ BoEC 24
a. Xây dựng kiến trúc tổng thể dựa trên các gói và kiểu kiến trúc cho các
gói tương ứng dựa trên 3-layer. 24
b. Thiết kế chi tiết các gói.......................................................................... 24
c. Sử dụng các design pattern khi thiết kế chi tiết 27
d. Xây dựng mô hình dữ liệu (physical data model) và thiết kế CSDL ...28
● physical data model 28
4. Lập trình 29
5. Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu 31
6. Phân tích ý kiến và hành vi khách hàng 33
a. Social Marketing 33
b. Phân tích ý kiến cho social marketing 34
c. Phân tích hành vi khách hàng cho social marketing 36
PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP BỔ SUNG 38
3
Sân chơi giới trẻ PTIT
Câu 1: Các giai đoạn phát triển e-commerce. Những xu hướng chính của
e-commerce ngày nay. Trình bày các đặc điểm của công nghệ trong phát triển e-
commerce ngày nay. 38
Câu 2: So sánh e-business và e-commerce (giống nhau và khác nhau). Trình bày
các kiểu (types) e-commerce và đặc trưng của từng kiểu. Cho ví dụ. 41
Câu 3: Lấy một công ty thương mại điện tử làm ví dụ cho 8 đặc điểm công nghệ
của e-commerce và đánh giá nó. Có ý tưởng gì cải tiến không? 43
Câu 4: Trình bày các yếu tố chính của mô hình kinh doanh thương mại điện tử
(e-commerce business model). Những mô hình kinh doanh B2C và các doanh
nghiệp tương ứng mô hình này. Những mô hình kinh doanh B2B và các doanh
nghiệp tương ứng mô hình này. 46
Câu 5: Chiến lược kinh doanh của Pandora, LinkedIn và Dropbox dựa trên chiến
lược “freemium”. Hãy giải thích khái niệm chiến lược này và áp dụng của nó cho
từng doanh nghiệp trên. Mô tả cách mà các công nghệ web hỗ trợ e-commerce về
sản phẩm, dịch vụ và nội dung. Cho ví dụ. 51
Câu 6: Bài Dân trí: 53
Câu 7: Sử dụng social marketing (face, twitter,) trong e-commerce ngày nay
như thế nào? Ý nghĩa về lợi ích, quá trình social marketing, cho ví dụ giải thích. Các
kỹ thuật, công nghệ nào có thể sử dụng cho social marketing? (phân tích ý kiến
khách hàng, tư vấn khách hàng.) Google gõ: công cụ marketing của
facebook, twitter. 58
KẾT LUẬN 64
4
Sân chơi giới trẻ PTIT
PHẦN I: TIỂU LUẬN
1. Giới thiệu hệ thống BoEC
Một hệ thống quản lý BoEC bán Sách (Book), đồ điện tử (Electronics) và quần
áo (Clothes) cho phép nhân viên quản lý, nhân viên kiểm duyệt, nhân viên
chăm sóc khách hàng, khách hàng sử dụng. Sau khi đăng nhập, các tác nhân
liên quan đến hệ thống có thể thực hiện các chức năng sau đây:
● Nhân viên nhập kho: tìm kiếm, nhập hàng, cập nhật (thêm, xóa, thay
đổi) các thông tin mặt hàng, thống kê hàng
● Nhân viên kinh doanh: tìm kiếm, đưa mặt hàng lên web sau khi bổ
sung các trường (ví dụ giá bán, khuyến mại, ảnh sản phẩm.) ● Nhân
viên bán hàng: nhận đơn đặt hàng qua mạng, cập nhật đơn đặt hàng,
chuyển bộ phận phân phối sản phẩm, thống kê, xử lý ý kiến khách
hàng
● Nhân viên chăm sóc khách hàng: xử lý ý kiến khách hàng, hỗ trợ
khách hàng khi có ý kiến thắc mắc
● Nhân viên kiểm duyệt: Kiểm tra sản phẩm, giá bán, sản phẩm đổi trả. ●
Khách hàng: phải đăng ký thành viên trước khi đăng nhập, tìm kiếm, tạo
giỏ hàng, đặt hàng, kiểm tra thông tin đặt hàng,chọn nhà vận chuyển,
thực hiện các kiểu thanh toán (theo thẻ, thanh toán khi nhận hàng, qua
mạng), phản hồi ý kiến,...
2. Phân tích hệ thống:
a. Khảo sát trang thương mại điện tử:
- Trang chủ
5
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Đăng ký:
- Đăng nhập:
6
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Trang cá nhân
7
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Chi tiết mặt hàng:
- Giỏ hàng
8
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Thanh toán
- Trang chủ
9
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Đăng ký:
- Đăng nhập:
10
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Trang cá nhân
- Chi tiết mặt hàng:
11
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Giỏ hàng
- Thanh toán
12
Sân chơi giới trẻ PTIT
b. Xác định các chức năng của hệ thống
- Người dùng (user):
+ Đăng nhập
- Khách hàng (Customer) +
Đăng ký
+ Đặt hàng +
Thanh toán
+ Phản hồi, nhận xét
- Nhân viên kinh doanh (Business Staff)
- Quản lý các mặt hàng được hiển thị ra trang chủ
- Nhân viên kho (Storage worker)
- Quản lý kho hàng
- Nhân viên bán hàng:
+ Quản lý đơn hàng
+ Xử lý các vấn đề về khách hàng
c. Xây dựng biểu đồ use case/user story và các scenario/acceptance
criteria:
- UC tổng quát:
13
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Scenario:
+ Khách hàng: ➢
Đăng ký
Tên UC Đăng ký
Tác nhân chính Khách hàng
Tiền điều kiện Khách hàng đăng ký tài khoản chưa tồn tại
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống cho phép khách hàng đăng ký thành công
Điều kiện sau Khách hàng đăng ký thành công và hệ thống lưu
thông tin khách hàng đăng ký
14
Sân chơi giới trẻ PTIT
Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng vào hệ thống và chọn chức năng Đăng ký
2. Giao diện đăng ký hiện ra gồm ô nhập:
→ Tài khoản
→ Mật khẩu
→ Số điện thoại →
Đăng kí button
3. Khách hàng nhập
● Tài khoản: “mqt123” ●
Mật khẩu:”1234”
● Số điện thoại:”0354994320”
và click vào Đăng kí button
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và hiển thị thông báo “
Đăng ký thành công”
5. Khách hàng click OK của thông báo
6. Hệ thống chuyển sang giao diện Đăng nhập
Ngoại lệ
3.1. Khách hàng nhập tài khoản đã đăng ký
3.1.1. Hệ thống thông báo tài khoản đã tồn tại
3.2 Khách hàng bỏ trống tất cả các textbox và bấm nút Đăng ký
3.2.1 Hệ thống hiển thị thông báo” Vui lòng nhập đầy đủ các
trường”
➢ Đặt hàng
Tên UC Khách hàng đặt hàng
Tác nhân chính Khách hàng
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công
15
Sân chơi giới trẻ PTIT
Đảm bảo tối
thiểu
Khách hàng đặt hàng thành công
Điều kiện sau Khách hàng thêm mặt hàng vào giỏ hàng thành công
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện Trang chủ có ô Tìm kiếm và button
Tìm kiếm
3. Khách hàng nhập tên sản phẩm vào ô tìm kiếm và click nút Tìm
kiếm
4. Màn hình hiển thị danh sách các mặt hàng có tên tương ứng vừa
nhập
5. Khách hàng click chọn 1 mặt hàng trong danh sách
6. Màn hình hiển thị Thông tin chi tiết của mặt hàng và có nút Thêm
vào giỏ hàng, Đặt hàng
7. Khách hàng click chọn nút Đặt hàng
8. Giao diện giỏ hàng hiển thị có các mặt hàng đã thêm, button Đặt
hàng
9. Khách hàng click chọn mặt hàng muốn mua và chọn nút Đặt hàng
10.Màn hình thanh toán hiển thị
Ngoại lệ
4.1 Màn hình hiển thị thông báo” Không có mặt hàng phù hợp, yêu cầu
nhập lại” khi không tìm thấy mặt hàng nào có tên chứa kí tự vừa nhập
4.1.1 Khách hàng nhập lại tên sản phẩm và click vào tìm kiếm
9.1 Khách hàng không chọn mặt hàng nào và chọn nút Đặt hàng
➢ Chọn hình thức thanh toán
Tên UC Khách hàng thanh toán đơn hàng
Tác nhân chính Khách hàng
16
Sân chơi giới trẻ PTIT
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công
Đảm bảo tối
thiểu
Khách hàng thêm được mặt hàng vào giỏ hàng
Điều kiện sau Có phương thức thanh toán phù hợp
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn nút Đặt hàng
2. Màn hình chọn phương thức thanh toán hiển thị
3. Màn hình hiển thị các thông tin về: Họ và tên, Số điện thoại, Địa
chỉ, Phí ship, Giá tiền mặt hàng, Tổng tiền phải trả, nút chọn
Phương thức thanh toán
4. Khách hàng click nút chọn Phương thức thanh toán
5. Màn hình hiển thị phương thức: Thanh toán sau khi nhận hàng,
Thanh toán qua thẻ
6. Khách hàng chọn phương thức Thanh toán sau khi nhận hàng
7. Màn hình hiển thị phương thức thanh toán và button Đặt hàng
8. Khách hàng chọn button Đặt hàng
9. Màn hình hiển thị thông báo” Đặt hàng thành công”
➢ Phản hồi
Tên UC Khách hàng phản hồi chất lượng mặt hàng
Tác nhân chính Khách hàng
Tiền điều kiện Đăng nhập thành công
Đảm bảo tối
thiểu
Khách hàng đặt hàng và nhận hàng thành công
Điều kiện sau Khách hàng chỉ gửi đánh giá 1 lần duy nhất
17
Sân chơi giới trẻ PTIT
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn 1 đơn hàng đã mua
2. Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng, nút Mua lại và nút Đánh giá
3. Khách hàng chọn nút Đánh giá
4. Màn hình hiển thị:
- Ô nhập đánh giá
- button Gửi
5. Khách hàng nhập đánh giá và chọn button Gửi
6. Màn hình hiển thị thông báo” Đánh giá thành công”, đánh giá của
khách hàng hiển thị ở phần Xem đánh giá sản phẩm
+ Nhân viên kinh doanh
➢ Quản lý các mặt hàng được hiển thị ra trang chủ
Tên UC Nhân viên kinh doanh quản lý các mặt hàng được
hiển thị ra trang chủ
Tác nhân chính Nhân viên kinh doanh
Tiền điều kiện Nhân viên kinh doanh đăng nhập thành công
Đảm bảo thành
công
Nhân viên thêm, sửa, xoá thành công các mặt hàng
đang được hiển thị
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên kinh doanh chọn chức năng Quản lý mặt hàng
2. Màn hình hiển thị danh sách các mặt hàng, mỗi mặt hàng là một
dòng trong bảng và có nút Đăng, Không đăng.
3. Nhân viên chọn 1 nút Đăng cho 1 sản phẩm và chọn nút Lưu
4. Màn hình hiển thị thông báo” Cập nhật thành công”, thông tin sản
phẩm hiển thị trên trang bán hàng
+ Nhân viên kho
18
Sân chơi giới trẻ PTIT
➢ Quản lý kho hàng
Tên UC Nhân viên kho quản lý kho hàng
Tác nhân chính Nhân viên kho
Tiền điều kiện Nhân viên kho đăng nhập thành công vào hệ thống
Đảm bảo thành
công
Nhân viên thêm, sửa, xoá sản phẩm trong kho
19
Sân chơi giới trẻ PTIT
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên kho chọn chức năng Quản lý kho hàng
2. Màn hình hiển thị danh sách tất cả các mặt hàng đang có của cửa
hàng với các thuộc tính
3. Nhân viên kho chọn button Thêm mới
4. Màn hình thêm mới mặt hàng hiển thị có các trường: Tên mặt
hàng, Loại, Giá, nhà cung cấp, tình trạng và nút Thêm mới
5. Nhân viên kho nhập đầy đủ các thông tin sản phẩm và chọn nút
Thêm mới
6. Màn hình hiển thị thông báo” Thêm mới thành công”, sản phẩm
hiện ra ngoài danh sách
7. Nhân viên nhập tên sản phẩm vào ô Tìm kiếm và click chọn nút
Tìm kiếm
8. Màn hình hiển thị bảng danh sách tất cả mặt hàng có tên chứa tên
sản phẩm vừa nhập
9. Nhân viên kho chọn button Sửa mặt hàng tại 1 dòng sản phẩm
10.Màn hình hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm và nút Cập nhật
11.Nhân viên kho thay đổi một số thông tin của sản phẩm và chọn nút
Cập nhật
12.Màn hình hiển thị thông báo” Cập nhật sản phẩm thành công”
13.Nhân viên kho chọn nút Xóa ở 1 dòng trong bảng
14.Màn hình hiển thị thông báo”Bạn có chắc chắn muốn xóa không?”
và button Có, Không
15.Nhân viên kho chọn nút Có
16.Màn hình hiển thị thông báo” Xóa thành công”
❖ Nhân viên bán hàng
➢ Quản lý đơn hàng
20
Sân chơi giới trẻ PTIT
Tên UC Nhân viên bán hàng quản lý đơn hàng
Tác nhân chính Nhân viên bán hàng
Tiền điều kiện Nhân viên bán hàng đăng nhập thành công
Đảm bảo thành
công
Nhân viên quản lý được thông tin và trạng thái các
đơn hàng
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên bán hàng chọn chức năng Quản lý đơn hàng
2. Màn hình hiển thị danh sách các đơn hàng với tính trạng: Chờ xác
nhận, Chờ lấy hàng, Đang giao hàng, Giao hàng thành công, Đã
hủy.
3. Nhân viên chọn nút Xác nhận
4. Màn hình hiển thị thông báo”Xác nhận thành công”, đơn hàng
được chuyển sang mục Chờ lấy hàng. Tại Chờ lấy hàng, các đơn
cũng được hiển thị thành từng dòng trong bảng và có nút Đã lấy
hàng
5. Nhân viên chọn nút Đã lấy hàng
6. Đơn hàng chuyển sang mục Đang giao hàng. Khi khách hàng nhận
được hàng, bên vận chuyển chọn Giao hàng thành công thì đơn
hàng sẽ được chuyển sang Giao hàng thành công. Khi khách hàng
hủy đơn thì đơn hàng sẽ được chuyển sang mục Đơn hàng đã hủy
d. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích
21
Sân chơi giới trẻ PTIT
Các lớp được thêm vào
Tên lớp Mô tả
Best-selling Tương tự như trang thương mại điện tử Shopee. Trên
trang chủ sẽ gợi ý một list các sản phẩm bán chạy nhất của
cửa hàng để khách hàng tham khảo.
Rating Lớp đánh giá, mỗi khách hàng sau khi mua hàng có thể
đánh giá về sản phẩm theo mức độ hài lòng về sản phẩm
dựa vào thuộc tính rank=1,2,3,4
FlashSale Các chương trình FlashSale sẽ được diễn ra trong một thời
gian để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm và làm tăng
tương tác giữa khách hàng và cửa hàng thu hút được nhiều
sự chú ý của khách hàng.
22
Sân chơi giới trẻ PTIT
ByRating Lớp thống kê sản phẩm theo đánh giá sẽ thống kê các sản
phẩm giảm dần theo sự đánh giá của khách hàng đã mua
hàng.
ProductRecent lớp danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã xem gần
đây, giúp khách hàng xem lại những sản phẩm mà mình đã
quan tâm nhưng chưa kịp thêm vào giỏ hàng
e. Xây dựng mô hình dữ liệu logic (logical data model)
23
Sân chơi giới trẻ PTIT
3. Thiết kế hệ BoEC
a. Xây dựng kiến trúc tổng thể dựa trên các gói và kiểu kiến trúc cho các gói
tương ứng dựa trên 3-layer.
b. Thiết kế chi tiết các gói
- Khách hàng
24
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Order
- Nhân viên
25
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Product
- Cart
26
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Comment
c. Sử dụng các design pattern khi thiết kế chi tiết
Sử dụng design pattern cho một số lớp
27
Sân chơi giới trẻ PTIT
d. Xây dựng mô hình dữ liệu (physical data model) và thiết kế CSDL ●
physical data model
● Thiết kế CSDL
28
Sân chơi giới trẻ PTIT
4. Lập trình
- Trang chủ
- Chi tiết sản phẩm
29
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Xem giỏ hàng
- Đặt hàng
30
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Lựa chọn hình thức thanh toán
5. Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu
● Tối ưu hóa dữ liệu thì thường phải đánh đổi tốc độ và ngược lại, vậy nên khi
thiết kế cần cân bằng giữa hai yếu tố này
31
Sân chơi giới trẻ PTIT
● Tối ưu hóa lưu trữ:
- Tránh lưu trữ nhiều bản ghi hơn cần thiết
- Tránh lưu trữ giá trị null
- Tránh lưu trữ lặp lại bản ghi vì sẽ gây khó khăn cho việc quản lý sau này
- Có thể sử dụng 3 dạng chuẩn để tối ưu hóa cơ sở dữ liệu:
+ Dạng chuẩn hóa thứ 1:
1. Mọi giá trị trong bản ghi đều không thể phân tách
2. Không có bản ghi nào trùng lặp
+ Dạng chuẩn hóa thứ 2:
1. CSDL ở dạng chuẩn hóa thứ 1
2. Mọi thuộc tính không phụ thuộc một phần vào khóa +
Dạng chuẩn hóa thứ 3:
1. CSDL ở dạng chuẩn hóa thứ 2
2. Mọi thuộc tính chỉ được phân biệt bởi khóa
● Tối ưu hóa tốc độ truy vấn:
- Với dữ liệu đã chuẩn hóa, khi muốn truy vấn với nhiều bảng phải thực hiện kết
hợp các bảng, làm giảm tốc độ truy vấn với cơ sở dữ liệu lớn
- Có thể tối ưu bằng cách:
+ Bỏ chuẩn hóa các bảng, chấp nhận dư thừa cho dữ liệu thường xuyên
được xem nhưng không được ghi nhiều.
+ Các bảng có quan hệ 1-1 thường nên gộp chung vào một bảng và
thông tin cha nên được đưa vào bảng kế thừa vì thông tin của chúng
thường được truy cập với nhau
+ Phân cụm bản ghi để có thể tránh duyệt qua những bản ghi không liên
quan
+ Index dữ liệu bằng một bảng phụ
● Tối ưu hóa CSDL:
- Các bước tối ưu hóa:
Bước 1: Gộp các bảng có quan hệ 1-1:
32
Sân chơi giới trẻ PTIT
+ Gộp bảng Fullname vào bảng Customer và Staf +
Gộp BookStatus vào Book
+ Gộp Address vào các bảng User, Delivery, CreditCardProvider,
Strogage, Manufacture
Bước 2: Bỏ chuẩn hóa cơ sở dữ liệu:
+ Tạo 2 bảng mới ItemProduct, ItemComment trong đó chứa INNER
JOIN có các thuộc tính của Item và Product vì 2 bảng này thường
xuyên được truy cập cùng nhau và không được cập nhật thường xuyên
bằng đọc
+ Gộp bảng Sentiment vào Comment.
+ Tạo 1 bảng mới trong đó chứa INNER JOIN có các thuộc tính của
Item và Comment vì 2 bảng đấy thường xuyên được truy cập cùng
nhau
- Tạo index cho các bảng dữ liệu bằng công cụ của Django
6. Phân tích ý kiến và hành vi khách hàng
a. Social Marketing
Social Marketing - tiếp thị qua xã hội là hình thức thực hiện các hoạt động
marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (social
media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tiếp thị xã hội định hướng người dùng trở thành những khách hàng thân thiết, tăng
tính tương tác giữa đôi bên. Từ đó mở rộng thương hiệu từ chính sự chia sẻ của
những khách hàng thân thiết với bạn bè, gia đình Social marketing tạo được tầm
ảnh hưởng tốt hơn tiếp thị truyền thống dù nó vẫn còn đang được khám phá.
Điển hình nhất ở thời điểm hiện tại, khi công nghệ bùng nổ và việc sở hữu từ một
thiết bị công nghê trở lên là rất dễ dàng, việc thực hiện các giao dịch online đem lại cho
người dùng sự tiện lợi tối đa. Các nhà tiếp thị đã và đang nghiên cứu và phát triển
những hình thức tiếp thị qua mạng xã hội, nơi người dùng dành phần lớn thời gian
online để sử dụng.
33
Sân chơi giới trẻ PTIT
Quy trình của một chiến dịch tiếp thị qua mạng xã hội:
Bước 1: Fan Acquisition - đây là bước đầu của mọi chiến dịch, thu hút và gây ấn
tượng với khách hàng bằng mọi cách.
Bước 2: Engagement - bước này nhằm tạo ra sự tương tác chủ động hơn của người
dùng đối với thương hiệu.
Bước 3: Amplification - khi đã thu hút được một lượng khách hàng nhất định, việc
cần làm bây giờ là khuyếch đại thương hiệu.
Bước 4: Community - với lượng khách hàng thân thiết đã có, ta phải tạo cho họ một
cộng đồng nơi họ tương tác lẫn nhau, giữ liên kết với thương hiệu.
Bước 5: Brand Strength - Mục tiêu cuối cùng là mở rộng “thị phần trực tuyến của
công ty” và củng cố thương hiệu.
b. Phân tích ý kiến cho social marketing
Phân tích cảm xúc, còn được gọi là khai thác ý kiến hoặc cảm xúc, đang đánh
giá ý kiến của một văn bản. Quá trình này sử dụng cả xử lý ngôn ngữ tự nhiên
(NLP) và học máy để ghép nối dữ liệu truyền thông xã hội với các nhãn được xác
định trước như tích cực, tiêu cực và trung lập. Sau đó, máy có thể phát triển các tác
nhân học cách hiểu các tình cảm tiềm ẩn thông điệp mới.
Các doanh nghiệp có thể áp dụng phân tích cảm xúc trên phương tiện truyền
thông xã hội và hỗ trợ khách hàng để thu thập phản hồi về một sản phẩm hoặc thiết kế
mới. Tương tự, các doanh nghiệp có thể áp dụng phân tích cảm tính để khám phá cảm
giác của mọi người về đối thủ cạnh tranh hoặc các chủ đề xu hướng trong ngành.
Việc cung cấp dịch vụ khách hàng thông quan phương tiện truyền thông xã
hội đi kèm với rất nhiều lợi ích, nhưng bạn phải đảm bảo được sự hài lòng của
khách hàng với công ty. Để làm điều đó, ta có thể sử dụng các phương pháp phân
tích có thể theo dõi điện tích cảm xúc. Phân tích cảm xúc có thể cải thiện dịch vụ
khách hàng trên các kênh truyền thông xã hội.
34
Sân chơi giới trẻ PTIT
Các kỹ thuật phân loại cảm xúc:
Phân tích cảm xúc được tiếp cận dựa trên học máy hoặc từ vựng
- Tiếp cận dựa trên học máy được chia ra hai loại là học có giám sát và học
không giám sát.
+ Học có giám sát: đòi hỏi một tập lượng lớn dữ liệu dữ liệu huấn luyện được xử
lý và được gán nhãn.
+ Học không giám sát: thông thường rất dễ để thu thập một lượng lớn dữ liệu
trên Internet nhưng rất khó để chuẩn bị đủ số lượng bình luận phân tách rõ ràng để
huấn luyện. Vì vậy phương pháp học không giám sát thường được sử dụng.
Phương pháp này không đòi hỏi tập huấn luyện.
Ví dụ: So sánh phân tích cảm xúc bằng ba kỹ thuật: Navie Bayes, SVM và kNN. Ký
hiệu “+” cho các cảm xúc tích cực và “-” cho các cảm xúc tiêu cực
35
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Tiếp cận dựa trên từ vựng: Phương pháp sử dụng từ điển để nhận ra cảm xúc
trong văn bản. Có ba cách để thu thập và tạo ra từ điển:
1) Nhập thủ công, đây là cách làm chuyên sâu và mất nhiều thời gian. Đây là
cách để thử nghiệm cuối cùng để tránh các lỗi mà các phương pháp tự động
phối hợp đôi khi mắc phải.
2) Cách tiếp cận dựa trên từ điển bắt đầu từ các từ thể hiện cảm xúc cơ bản
được thu thập thủ công. Sau đó, các từ đồng nghĩa và trái nghĩa thích hợp
được tìm kiếm trong từ điển.
3) Cách tiếp cận dựa trên ngữ cảnh bắt đầu từ danh sách các từ thể hiện cảm
xúc cụ thể cho miền là chủ đề của phân tích và tìm kiếm các từ ngữ tình cảm
khác cùng với định hướng ngữ cảnh của chúng trong một kho ngữ liệu lớn.
c. Phân tích hành vi khách hàng cho social marketing
Một số trang mạng xã hội như Facebook, Instagram và Twitter cho phép các
doanh nghiệp sử dụng để phân tích đưa ra hành vi khách hàng. Một số nền tảng như
Twitter và Instagram có các công cụ phân tích tích hợp có thể đo lường sự thành
công của các bài đăng, bao gồm số lượt thích, bình luận, nhấp chuột vào liên kết hoặc
lượt xem cho video.
Các công cụ của bên thứ ba như Iconosquare (*cho Instagram và Facebook)
cũng có thể cung cấp các dịch vụ quản lý tương tự trên phương tiện truyền thông
36
Sân chơi giới trẻ PTIT
xã hội. Những công cụ này cũng có thể cho các doanh nghiệp biết rất nhiều về đối
tượng của họ.
- Nhận dạng hình ảnh: sử dụng công nghệ máy học để đào tạo máy tính nhận ra
logo thương hiệu hoặc hình ảnh của một số sản phẩm nhất định mà không có bất
kỳ văn bản đi kèm nào. Điều này có thể hữu ích cho các doanh nghiệp khi khách
hàng của họ tải lên hình ảnh của một sản phẩm mà không đề cập trực tiếp đến
thương hiệu hoặc tên sản phẩm trong văn bản. Nếu các doanh nghiệp có thể nhận
thấy khi điều đó xảy ra, họ có thể sử dụng nó như một cơ hội để gửi các chương
trình khuyến mãi được nhắm mục tiêu cho người đó hoặc đơn giản là bình luận
trên bài đăng để nói lời cảm ơn vì mua hàng của họ, điều này chắc chắn có thể
dẫn đến sự hài lòng của khách hàng.
- Sử dụng Chatbot: Chatbot là một ứng dụng của AI bắt chước các cuộc trò
chuyện thực tế. Chúng có thể được nhúng trong các trang web như cửa hàng trực
tuyến hoặc thông qua nền tảng nhắn tin của bên thứ ba như Facebook
messenger, twitter và tin nhắn của Instagram.
Chatbot cho phép doanh nghiệp tự động hóa dịch vụ khách hàng mà không
cần sự tương tác của con người, trừ khi khách hàng yêu cầu nói chuyện hoặc trò
chuyện cụ thể với đại diện con người. Đối với các doanh nghiệp có cơ sở khách
hàng trẻ nói chung, chatbot có nhiều khả năng làm tăng sự hài lòng của khách
hàng. 60% thế hệ millennials đã sử dụng chatbot và 70% trong số họ báo cáo
những trải nghiệm tích cực.
- Ta có thể sử dụng công cụ Sprout để phân tích hành vi khách hàng. Ta có thể
theo dõi các từ khóa liên quan đến thương hiệu của mình trong trường hợp
khách hàng không gắn thẻ trực tiếp cho bạn. Sprout giám sát và sắp xếp các đề
cập trên mạng xã hội của bạn trong thời gian thực.
37
Sân chơi giới trẻ PTIT
Công cụ Sprout
Kết quả phân tích khi sử dụng Sprout
PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP BỔ SUNG
Câu 1: Các giai đoạn phát triển e-commerce. Những xu hướng chính của e-
commerce ngày nay. Trình bày các đặc điểm của công nghệ trong phát triển
e-commerce ngày nay.
Trả lời:
● Các giai đoạn phát triển e-commerce:
38
Sân chơi giới trẻ PTIT
Lịch sử phát triển của thương mại điện tử trải qua 3 giai đoạn chính: đổi mới,
hợp nhất và tái tạo:
- Giai đoạn đổi mới: Thương mại điện tử khởi đầu với sự thành công về mặt công
nghệ. Các kỹ thuật công nghệ được sử dụng có đủ khả năng cung ứng tốc độ phát
triển trong vòng một thập kỷ. Trong giai đoạn này doanh thu và số lượng khách
hàng là khả quan nhưng so với các ngành khác thì tỷ suất lợi nhuận vẫn còn thấp.
- Giai đoạn hợp nhất: Giai đoạn này bắt đầu từ năm 2001 kéo dài sang đến năm
2006.
- Giai đoạn tái tạo: Thương mại điện từ bước vào thời kỳ thay đổi toàn diện, tái
tạo lại những gì vốn có của nó với sự xuất hiện của nền tảng kỹ thuật số di động,
mạng xã hội và các ứng dụng web khác. Giai đoạn này bắt đầu vào năm 2007, thu
hút nhiều người dùng và phát triển mạnh mẽ chỉ trong thời gian ngắn.
● Những xu hướng chính của e-commerce ngày nay:
Theo nhận xét của chuyên gia, có 5 xu hướng đang và sẽ dẫn dắt thương mại
điện tử Việt Nam trong thời gian tới, đó là Chatbot AI (Trợ lý ảo), Apps (Ứng dụng
điện thoại), Multi-Channel (Đa kênh), Customer Experience (Trải nghiệm người
dùng) và D2C (Direct-to-Customer, hiểu là bán hàng trực tiếp thẳng từ người bán
đến người tiêu dùng thông qua website, cửa hàng chính hãng mà không qua các
kênh trung gian như nhà phân phối, đại lý,)
Cốt lõi của 5 xu hướng nói trên đến từ 2 động lực: lấy công nghệ và lấy người
tiêu dùng làm trung tâm. Theo đó, công nghệ không chỉ còn là một câu chuyện bên lề,
mà đã trở thành trọng tâm trong mọi kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chatbot, AI: Cùng với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường, Chatbot hay AI
đã thực sự thâm nhập và được doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả. Theo số
liệu Chatbot Magazine, 25% dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được tích hợp với trợ
lý ảo AI năm 2020. Trong khi, nghiên cứu thực hiện năm 2018 cho
39
Sân chơi giới trẻ PTIT
biết, 34% khách hàng cảm thấy thoải mái khi giao tiếp với Chatbot khi mua
hàng.
- Bán hàng đa kênh (Multi - channel Selling): Xu hướng bán hàng đa kênh cho
cho phép doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng của mình trên nhiều nền tảng,
môi trường khác nhau từ online đến offline. Khi người dùng ngày càng yêu cầu cao
hơn ở trải nghiệm và sự tiện lợi của dịch vụ thì Multi - channel Selling chắc chắn
sẽ là xu hướng nổi bật trong giai đoạn sắp tới.
- Apps: Mobile đang là xu hướng dùng để mua hàng trực tuyến của người dùng.
Những lý do khiến doanh nghiệp thương mại điện tử cần coi App như là một xu
hướng tất yếu:
+ 82% người dùng sử dụng điện thoại trước khi mua 1 thứ gì đó. +
90% thời gian sử dụng di động dành cho Apps.
+ 2/3 traffic của các nền tảng e-Commerce đến từ Mobile và Apps.
+ Năm 2018, doanh thu TMĐT từ App chạm mốc 206.53 tỷ USD, tăng
trưởng 155%
- Trải nghiệm khách hàng: Mỗi trải nghiệm, đánh giá, phản hồi tích cực hay tiêu
cực của người dùng đều ảnh hưởng mạnh mẽ tới hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại điện tử, đặc biệt khi thị trường Việt Nam đang chứng kiến sự
cạnh tranh gay gắt đến từ nhiều thương hiệu tầm cỡ.
- D2C (Direct to customer - Bán hàng trực tiếp): là hoạt động bán sản phẩm,
dịch vụ từ người bán đến thẳng người tiêu dùng (qua websie, cửa hàng chính hãng)
mà không cần quảng cáo qua các kênh trung gian như nhà phân phối, đại lý, cửa
hàng bán lẻ, Khi nhà sản xuất bán hàng thông qua hệ thống nhà bán lẻ, họ gần
như không can thiệp quá sâu vào cách bán hàng. Việc khách hàng rời đi một trang
web với mức độ trải nghiệm tốt hay không hoàn toàn phụ thuộc vào các nhà phân
phối.
● Các đặc điểm của công nghệ trong phát triển e-commerce ngày nay:
- Tính phổ biến: có sẵn ở mọi nơi, mọi lúc chỉ cần có internet và thiết bị truy cập
40
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Phạm vi toàn cầu: giao dịch thương mại giữa các quốc gia diễn ra nhanh chóng,
hiệu quả hơn so với thương mại truyền thống
- Các tiêu chuẩn chung: các tiêu chuẩn chung trên sàn giao dịch điện tử phổ biến
giữa các quốc gia thay vì là các tiêu chuẩn riêng như thương mại truyền thống
- Sự phong phú: cách đưa ra tiếp thị cho các sản phẩm của người bán phong phú
hơn các công nghệ thương mại cũ
- Tính tương tác: sự tương tác trao đổi hai chiều giữ người bán và người mua diễn
ra thuận tiện, dễ dàng với phạm vi trao đổi rộng rãi, không bị giới hạn bởi khoảng
cách địa lý
- Mật độ thông tin: tổng số lượng và chất lượng thông tin sẵn có cho những người
tham gia thị trường. Internet giúp giảm chi phí thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin
đồng thời làm tăng độ chính xác và tính kịp thời của thông tin
- Cá nhân hóa và tùy chỉnh: gia tăng lượng thông tin và tốc độ xử lý giúp người
bán có thể nắm bắt và điểu chỉnh các mục tiêu tiếp thị của mình đến các đối tượng
cụ thể. Đó chính là sự cá nhân hóa trong chiến lược tiếp thị mà thương mại
điện tử mang đến
- Công nghệ xã hội: sự truyền bá của người dùng được đề cao. Mỗi người đều có
thể trở thành một đại sứ tuyên truyền tới những người xung quanh, từ đó tạo nên
mạng lưới phổ biến rộng rãi
Câu 2: So sánh e-business và e-commerce (giống nhau và khác nhau). Trình bày
các kiểu (types) e-commerce và đặc trưng của từng kiểu. Cho ví dụ.
Trả lời:
● So sánh e-business và e-commerce:
- Giống nhau: thuật ngữ trong lĩnh vực kinh doanh điện tử, ứng dụng dẫn đầu các
tiến bộ công nghệ kỹ thuật số và giao dịch không được thực hiện trực tiếp giữa hai
bên mà thông qua các nền tảng xã hội.
- Khác nhau:
41
Sân chơi giới trẻ PTIT
E - commerce E - business
Thương mại điện tử Kinh doanh điện tử
Là các hình thức mua bán, trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thông qua
mạng internet
Là sự hiện diện điện tử trong các
hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, tổ chức
Là một phần của e-business Bao gồm e-commerce
Bao gồm các hoạt động liên quan
đến tiền
Bao gồm các hoạt động liên quan
đến tiền tệ và hợp tác của doanh
nghiệp
Tiếp cận bên ngoài như liên quan
đến khách hàng, nhà phân phối, nhà
cung cấp
Tiếp cận sâu vào quy trình nội bộ
của doanh nghiệp cũng như bên
ngoài
Hoạt động cần một trang web
thương mại điện tử nhiệm vụ đại
diện cho doanh nghiệp
Cũng cần một trang web đại diện
đáp ứng chuẩn chỉnh các công cụ
có thể Lập kế hoạch tài nguyên
doanh nghiệp (ERP), có hệ thống
quản lý Quan hệ khách hàng
(CRM) để điều hành kinh doanh
qua internet
Sử dụng internet để kết nối ra bên
ngoài
Sử dụng cả intranet, internet và
extranet để kết nối với các bên
● Các loại e-commerce và đặc trưng của từng loại:
- B2C - Business-to-Customer: Doanh nghiệp tới khách hàng. Các doanh
nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ của họ trực tiếp cho người tiêu dùng. Người tiêu
dùng vào trang web của doanh nghiệp và xem các sản phẩm, hình ảnh, đọc các
nhận xét, sau đó đặt hàng và công ty vận chuyển hàng hóa trực tiếp đến họ.
42
Sân chơi giới trẻ PTIT
VD: Amazon, Flipkart, Jabong,
- B2B (Business to Business): Doanh nghiệp tới doanh nghiệp. Các công ty giao
dịch với nhau, người tiêu dùng cuối cùng không tham gia. Vì vậy, các giao dịch
trực tuyến chỉ liên quan đến các nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ,
VD: Lazada, Tiki, Foody, Hotdeal, 
- C2C (Consumer to Consumer): Người tiêu dùng tới người tiêu dùng. Người
tiêu dùng tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không có công ty liên quan đến. Nó giúp
mọi người bán hàng hóa và tài sản cá nhân của họ trực tiếp cho một bên quan tâm.
Thông thường, hàng hóa được giao dịch là ô tô, xe đạp, đồ điện tử, vv OLX, Quikr,
v.v ... theo mô hình này.
VD: ebay, Ubid, Targetbarter, PayPal,
- C2B (Consumer to Business): Người tiêu dùng tới doanh nghiệp. Đây là mô
hình hoàn toàn trái ngược với B2C, ở đây người kinh doanh lại là người tiêu dùng.
Họ cung cấp một dịch vụ tốt hoặc sản phẩm cho công ty.
VD: Một người làm việc tự do CNTT đã lập trình và bán phần mềm của mình
cho một công ty
- B2G (Business to Government): Doanh nghiệp tới chính phủ. Các doanh nghiệp
có khách hàng duy nhất là chính phủ hoặc loại hình hành chính công.
VD: Synergetics Inc,
Câu 3: Lấy một công ty thương mại điện tử làm ví dụ cho 8 đặc điểm công nghệ
của e-commerce và đánh giá nó. Có ý tưởng gì cải tiến không?
Trả lời:
● Công ty thương mại điện tử đánh giá: Shopee
43
Sân chơi giới trẻ PTIT
● Đánh giá Shopee theo 8 đặc điểm công nghệ của e-commerce:
- Tính phổ biến: độ phổ biến của Shopee trên các nền tảng xã hội và trong đời
sống hằng ngày là rất lớn. Chúng ta có thể thấy rõ điều đó chỉ qua ví dụ đơn giản:
khi một người dùng Facebook lướt newfeed thấy mặt hàng nào đó yêu thích, họ
thường hỏi “Món này có shopee không?” hay vào những dịp sale lớn trong năm,
mọi người thường đùa nhau rằng “Tối có săn sale shopee không?” Những ví dụ
trên cho thấy mức độ phổ biến và ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động mua sắm
của Shopee đối với người tiêu dùng.
- Phạm vi tiếp cận toàn cầu: phạm vi tiếp cận của Shopee hoàn toàn đã đạt tới
toàn cầu. Các giao dịch, các nhà cung cấp, các nhà bán lẻ cũng như người tiêu
dùng đến từ khắp nơi trên thế giới mà không bị ảnh hưởng, giới hạn bởi không
gian vật lý.
- Các tiêu chuẩn chung: tiêu chuẩn để đăng bài bán hàng hay online mua hàng
của Shopee đối với người mua và người bán ở khắp mọi nơi trên thế giới là như
nhau. Đáp ứng đủ yêu cầu về độ tin cậy, lượng hàng cung ứng, thì được kinh
doanh hoặc mua sắm và ngược lại.
- Sự phong phú: người bán trên Shopee có thể đưa ra nhiều hình thức tiếp thị tới
công chúng phong phú hơn hẳn so với buôn bán truyền thống. Họ có thể bổ sung
thêm video, hình ảnh, các loại khuyến mãi hay tham gia các đợt flase sale, treo
thưởng trên hệ thống với mục đích tăng độ nhận diện và phổ biến cho thương
hiệu, sản phẩm của mình.
- Tính tương tác: tương tác hai chiều giữa người mua và người bán trên
Shopee rất đa dạng, tiện ích. Livestream là một ví dụ điển hình. Trong các buổi
livestream, người mua yêu cầu các loại sản phẩm sẽ lên sóng, người bán qua
comment điều chỉnh các loại hàng theo phản ứng của người theo dõi live. Họ
cũng có thể đưa ra những khuyến mãi tức thời, các mặt hàng tham gia bán trong
live một cách linh hoạt, không bị ràng buộc bởi kịch bản có trước. Tính năng
comment đánh giá về mặt hàng đã mua hay chat trao đổi với người bán cũng giúp
sự tương tác giữa hai bên được tốt hơn.
44
Sân chơi giới trẻ PTIT
- Mật độ thông tin: số lượng và chất lượng thông tin cho cả bên mua và bán khi
tham gia Shopee luôn đảm bảo được tính chính xác và hợp thời. Về số lượng,
lượng giao dịch khổng lồ mang đến nhiều giá trị phân tích cho những nhà chiến
lược của doanh nghiệp. Việc chia sẻ thông tin về các mặt hàng, người bán của
người mua này cho người mua khác cũng đơn giản, do đó số lượng thông tin là khả
quan. Về chất lượng, khi một người mua hàng xác nhận mua và đã nhận một sản
phẩm, họ sẽ được chuyển tới giao diện đánh giá sản phẩm. Tại đây, người mua
chụp ảnh, quay video và đánh giá sản phẩm với số lượng text theo yêu cầu. Khi
đăng chúng lên trang của người bán, Shopee hiển thị đánh giá kèm phân loại, thời
gian mua hàng. Điều đó tăng độ tin cậy và tham khảo cho những người mua kế tiếp,
đây là một ví dụ cho tính đảm bảo về chất lượng của thông tin trên Shopee.
- Cá nhân hóa và tùy chỉnh: mật độ thông tin gia tăng cho phép người bán trên
Shopee đưa ra chiến lược tập trung vào từng đối tượng khách hàng. Các loại
voucher cho khách hàng thân quen, tin nhắn riêng thông báo về những đợt sale
sắp tới hay hoạt động nổi bật của thương hiệu tăng độ hiện diện với khách hàng, tạo
sự thân thiết và góp phần tăng doanh thu cho người bán.
- Công nghệ xã hội: sự chia sẻ thông tin đến xung quanh của người dùng trên
Shopee diễn ra đơn giản, dễ dàng. Người dùng Shopee có thể chia sẻ các sản
phẩm họ bán hoặc các các chương trình khuyến mãi, shop yêu thích tới những
người khác trên mạng xã hội khác, gắn các đường link dẫn thẳng đến giao diện
mong muốn. Người xem theo đường link xem xét, đánh giá và có thể mua chúng
cũng như tiếp tục giới thiệu cho những người khác. Ngay trên nền tảng Shopee
cũng hỗ trợ các tính năng như review sản phẩm, các shop yêu thích cũng như chế
độ bạn bè để người dùng có thể lan tỏa xa hơn.
● Ý tưởng cải tiến:
Mật độ thông tin trên Shopee cao nhưng độ tin cậy của thông tin là chưa hoàn
toàn chắc chắn đối với người dùng. Vẫn có tình trạng review ảo cho sản phẩm
khiến người mua không thể phân biệt đâu là sản phẩm tốt, đâu là sản phẩm có vấn
45
Sân chơi giới trẻ PTIT
đề. Bộ lọc comment và xác thực thông tin của Shopee nên cải tiến để tránh mất lòng
tin của người dùng, vì xét cho cùng, thương mại điện tử có một đặc điểm khó vượt
qua thương mại truyền thống, ít nhất ở thời điểm hiện tại, đó là tính chân thực.
Người ta sẽ cảm thấy yên tâm hơn khi được cầm, nắm, xem xét cụ thể một sản phẩm,
được thử chúng, được nhìn chúng bằng mắt thường, với các sản phẩm ăn uống lại
càng hơn thế, người tiêu dùng còn cần đánh giá hoàn cảnh nấu các món ăn có sạch sẽ,
hợp vệ sinh hay không. Các hàng điện tử cần được chạy thử để kiểm nghiệm các tính
năng cũng như độ bền. Nhiều khách hàng cảm thấy chán nản và phiền phức với việc
phải đổi trả các sản phẩm, không chỉ mất thời gian, tiền bạc mà còn khiến họ sinh ra
cảm giác “đúng là đồ mua trên mạng”. Shopee có thể nghĩ đến việc tạo các mô hình
3D cho sản phẩm để tăng tính chân thực cho sản phẩm được rao bán.
Câu 4: Trình bày các yếu tố chính của mô hình kinh doanh thương mại điện tử
(e-commerce business model). Những mô hình kinh doanh B2C và các doanh
nghiệp tương ứng mô hình này. Những mô hình kinh doanh B2B và các doanh
nghiệp tương ứng mô hình này.
Trả lời:
● Mô hình kinh doanh thương mại điện tử (e-commerce business model) có 8
yếu tố chính:
- Giá trị kinh doanh: là lợi ích mà sản phẩm của doanh nghiệp đem đến cho
khách hàng. Để giá trị kinh doanh cao trước tiên cần xác định các phân khúc
khách hàng mà doanh nghiệp hướng tới. Đó có thể là các cá nhân hoặc tổ chức. Để
doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả thì phải ngày càng nâng cao giá trị kinh doanh
tức là càng ngày càng làm cho khách hàng hài lòng về sản phẩm mà mình cung cấp.
Đây chính là lý do mà khách hàng chọn sản phẩm của công ty bạn thay vì công ty
đối thủ.
- Xác định doanh thu: đây là việc mà người làm chủ doanh nghiệp phải tính toán
kỹ lưỡng trước khi đặt nền móng xây dựng. Bởi vì nguồn doanh thu từ sản
46
Sân chơi giới trẻ PTIT
phẩm/dịch vụ mà công ty cung cấp sẽ đem lại lợi nhuận để công ty có thể duy trì và
phát triển lớn mạnh. Một phần doanh thu cũng chính là vốn để doanh nghiệp có thể
tiếp tục vận hành đầu tư một chu trình mới. Doanh thu càng cao, chi phí đầu tư
càng nhỏ thì lợi nhuận càng lớn. Vì thế, cần tính toán và xác định doanh thu làm
sao ở mức cao nhất có thể. Mức doanh thu này phải đi kèm với số vốn đầu tư càng
thấp càng tốt. Nếu doanh thu cao, nhưng vốn đầu tư cũng cao thì lợi nhuận vẫn sẽ ít.
Mà lợi nhuận mới chính là số lãi mà doanh nghiệp được hưởng.
- Cơ hội thị trường: là một quá trình để xác định các cơ hội kinh doanh cho doanh
nghiệp. Đồng thời tìm ra được ý tưởng kinh doanh chắc thắng. Thông thường,
người chủ doanh nghiệp sẽ thực hiện một số nghiên cứu, khảo sát thị trường xem
sản phẩm mà mình đưa ra thị trường sẽ như thế nào? Khách hàng có hưởng ứng hay
không? Từ đó biết được ý tưởng kinh doanh sản phẩm này có khả thi hay không
rồi mới đầu tư.
- Môi trường cạnh tranh: để xác định mô hình kinh doanh là gì cần hiểu rõ môi
trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau. Sản phẩm/dịch vụ càng ít đối
thủ cạnh tranh thì càng chiếm lĩnh được thị trường. Tuy nhiên, hiện nay là thời đại
cách mạng công nghiệp 4.0, do đó có quá nhiều doanh nghiệp và các sản phẩm
công nghệ cao ra đời. Để tồn tại trong thời cuộc đó và vượt qua đối thủ chúng ta
cần biết kinh doanh thời đại 4.0 có gì mới? Đồng thời cần tập trung phát triển, cải
tiến kỹ thuật sao cho sản phẩm của mình có chất lượng tốt hơn, giá thành rẻ hơn.
Bên cạnh đó chúng ta cũng cần tìm ra đáp án của các câu hỏi: Cùng là sản phẩm đó,
có bao nhiêu đối thủ đang cạnh tranh? Họ hoạt động như thế nào? Họ đã có đối
tượng khách hàng trung thành hay chưa? Ưu điểm và nhược điểm của họ là gì?
- Lợi thế cạnh tranh: lợi thế cạnh tranh thể hiện ở việc với cùng một sản
phẩm/dịch vụ cung cấp, doanh nghiệp của chúng ta có gì vượt trội hơn đối thủ
khác. Đó có thể là giá cả rẻ hơn, hình thức bắt mắt hơn, chúng được đưa ra thị
trường sớm hơn, số lượng nhiều hơn, dễ mua sắm và sử dụng hơn, mô hình kinh
doanh mới hơn, Càng tranh thủ được nhiều lợi thế cạnh tranh chúng ta sẽ
47
Sân chơi giới trẻ PTIT
càng bỏ xa đối thủ, qua đó khẳng định mô hình kinh doanh của mình hiệu quả hơn
so với đối thủ trong cùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
- Chiến lược thị trường: bất cứ một doanh nghiệp nào để làm việc có hiệu quả
cùng cần có một chiến lược hợp lý, đặc biệt là việc sản xuất và giới thiệu sản
phẩm của mình ra thị trường. Cần có một kế hoạch chi tiết sau khi khảo sát thị
trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, từ đó chúng ta sẽ biết trong thời gian
sắp tới nên chú trọng kinh doanh vào mặt hàng nào. Sản phẩm phải được đưa ra
đúng thời điểm mà khách hàng cần. Ví dụ sản xuất một chiếc quạt hơi nước có tác
dụng giảm nhiệt, làm mát trong mùa hè thì không thể ra mắt sản phẩm vào mùa
đông được. Đồng thời, cần biết tận dụng tâm lý khách hàng, đưa gia các chương
trình khuyến mãi, tri ân hợp lý. Như vậy, sẽ góp phần giúp sản phẩm bán chạy hơn,
đem lại lợi nhuận cao hơn.
- Phát triển tổ chức: cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cũng là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định mô hình kinh doanh có thành công hay
không. Một doanh nghiệp cần phải chia ra các phòng ban cụ thể, mỗi người phụ
trách một công việc, một nhiệm vụ nhất định. Mỗi bộ phận nhỏ sẽ tiến hành
từng bước, từng bước một. Cứ như vậy, các chi tiết nhỏ đều được hoàn thành, dần
dần đến các công việc lớn hơn. Từ đó, đảm bảo bộ máy được vận hành một cách
trơn tru, chuyên nghiệp. Có như thế mới đem lại hiệu quả bền vững.
- Đội ngũ quản lý: để có được từng bộ phận, vận hành từng chi tiết cần có đội
ngũ quản lý lập kế hoạch và chỉ dẫn từng đường đi nước bước. Đội ngũ quản lý cần
có năng lực, mạnh mẽ, quyết đoán, dám nghĩ dám làm mới có thể điều hành cấp
dưới hiệu quả. Ngoài ra, đội ngũ quản lý cũng cần có tâm huyết, sát sao chỉ đạo
từng bộ phận của doanh nghiệp, quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của công, nhân
viên. Bởi họ chính là đầu tàu, là người cầm trịch, quyết định mọi kế hoạch hoạt
động và chiến lược của doanh nghiệp. Vì thế, đội ngũ quản lý cần hiểu rõ mô hình
kinh doanh là gì. Nếu đội ngũ quản lý yếu kém sẽ khiến doanh nghiệp nhanh chóng
thất bại.
48
Sân chơi giới trẻ PTIT
● Những mô hình kinh doanh B2C và các doanh nghiệp tương ứng mô hình
này:
- B2C bán hàng trực tiếp: đây là mô hình phổ biến nhất, các doanh nghiệp sẽ xây
dựng một gian hàng ảo trên các nền tảng như Website, Fanpage hay Blog, và bán
các sản phẩm, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng đang có nhu cầu.
VD: Juno, Bitis, Unicharm, Gumac,
- B2C trung gian trực tuyến: doanh nghiệp sẽ không trực tiếp sỡ hữu các sản
phẩm, dịch vụ mà đóng vai trò trung gian, kết nối giữa người mua và người bán.
VD: Shopee, Lazada, Tiki,
- B2C dựa trên quảng cáo: doanh nghiệp sẽ tạo ra những nội dung, thông tin có
ích để thu hút lượt truy cập vào một trang web, sau đó nhận quảng cáo, treo
banner, áp phíc, logo cho bên thứ 3 để bán sản phẩm, dịch vụ của họ. Doanh
nghiệp sẽ nhận tiền từ việc cho thuê web quảng cáo và tiền hoa hồng.
VD: Youtube, ZingTV,
- B2C dựa trên cộng đồng: xây dựng cộng đồng trực tuyến dựa trên các sở thích
chung. Từ đó giúp các nhà tiếp thị và nhà quảng cáo biết được thông tin của họ để
“mời chào” các sản phẩm, dịch vụ phù hợp. Không những thế, những trang web
này sẽ nhắm mục tiêu quảng cáp dựa trên nhân khẩu học và cả vị trí địa lý của
người tiêu dùng.
VD: Facebook, Zalo, Twitter,
- B2C dựa trên phí: Các doanh nghiệp áp dụng mô hình B2C này sẽ hoạt động
dựa trên việc tính phí sử dụng sản phẩm và dịch vụ của họ. Những dịch vụ này có
thể cung cấp những nội dung miễn phí nhưng sẽ có giới hạn, và sẽ tính phí cho hầu
hết mọi nội dung.
49
Sân chơi giới trẻ PTIT
VD: FPT Play, Vieon, Netflix, Zing,
● Những mô hình kinh doanh B2B và các doanh nghiệp tương ứng mô hình
này:
- Sàn giao dịch thương mại điện tử: là không gian của các nhà cung ứng và các
doanh nghiệp thương mại điện tử vận hành.
VD: Alibaba.com, iboats.com
- Nhà phân phối điện tử: Doanh nghiệp trực tiếp phân bổ những sản phẩm, dịch
vụ mình sản xuất ra cho các tổ chức kinh doanh cá thể.
VD: thegioididong, dienmayxanh, FPT shop,
- Nhà giao dịch môi giới (thiên về bên mua): là hình thức các đơn vị kinh doanh
sẽ tập hợp những nhu cầu của người mua và nhận nguồn hàng từ bên thứ ba cung
cấp lại cho người tiêu dùng. Loại hình này không phổ biến ở Việt Nam do hầu hết
các doanh nghiệp đều muốn chủ động trong việc bán sản phẩm của mình đến đối
tác nhưng khá phát triển ở nước ngoài.
VD: Tmall.com, 1688.com, welog.vn, Orderquangchau.vn,
- Nhà cung cấp dịch vụ ( thiên về bên bán): là loại hình rất phổ biến trên thị
trường Việt Nam, doanh nghiệp sẽ sở hữu một trang web chính mà trong đó sẽ
cung cấp đầy đủ các dịch vụ, sản phẩm cho các doanh nghiệp bán lẻ, bán buôn
hoặc người tiêu dùng.
VD: Torano, Juno, Khatoco, Astristino, May Since 2011,
- Thương mại điện tử trung gian: hai doanh nghiệp trao đổi sản phẩm/ dịch vụ
qua sàn giao dịch trung gian.
VD: Tiki, Shopee, Lazada,
50
Sân chơi giới trẻ PTIT
Câu 5: Chiến lược kinh doanh của Pandora, LinkedIn và Dropbox dựa trên chiến
lược “freemium”. Hãy giải thích khái niệm chiến lược này và áp dụng của nó cho
từng doanh nghiệp trên. Mô tả cách mà các công nghệ web hỗ trợ e-commerce về
sản phẩm, dịch vụ và nội dung. Cho ví dụ.
Trả lời:
● Freemium là gì?
Freemium là sự kết hợp của từ "free" (miễn phí) và "premium" (cao cấp).
Freemium là thuật ngữ chỉ một loại mô hình kinh doanh liên quan đến việc cung cấp
cho khách hàng cả dịch vụ miễn phí và dịch vụ tính phí. Công ty cung cấp các dịch vụ
đơn giản và cơ bản miễn phí cho mọi người dùng thử; đồng thời cung cấp các dịch vụ
cao cấp hơn hoặc các tính năng bổ sung với giá cao.
Theo mô hình Freemium, một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ miễn phí cho
người tiêu dùng như một cách để thiết lập nền tảng cho các giao dịch trong tương lai.
Việc được dùng thử miễn phí một phần tính năng của doanh nghiệp cung cấp sẽ tạo ra
ấn tượng bước đầu cho người dùng, từ đó tạo ràng buộc để khách hàng phải trả phí để
có được trải nghiệm tốt hơn.
● Áp dụng vào các doanh nghiệp:
- Pandora: là dịch vụ radio thành công nhất trên Internet. Tại Pandora, người
dùng tự chọn một dòng nhạc, dựa vào một nghệ sĩ mình ưa thích và thuật toán sẽ
tạo ra một đài phát thanh riêng, không chỉ chơi nhạc của một nghệ sĩ mà cả những
bài hát tương tự của các nghệ sĩ khác. Vào cuối năm 2009, công ty tung ra
Pandora One, dịch vụ premium (không có quảng cáo, chất lượng cao, có ứng dụng
desktop và ít giới hạn sử dụng hơn). Cho tới tháng 7/2010, Pandora có 600 000
người đăng kí dịch vụ premium, chiếm 1% tổng 60 triệu người dùng. Vào năm
2010, doanh thu tăng hơn hai lần, trong đó có 18 triệu đô la từ người dùng chi trả
cho dịch vụ. Mô hình kinh doanh mới của Pandora thành công đến nỗi công ty đã
lên sàn vào tháng 6/2011 và được định giá 2,6 tỉ đô la. Pandora là ví
51
Sân chơi giới trẻ PTIT
dụ về mô hình kinh doanh Freemium, dựa trên nguyên tắc cung cấp dịch vụ
miễn phí cho 99% khách hàng, và dựa vào 1% còn lại trả tiền cho dịch vụ cao cấp
premium.
- Linkedin: LinkedIn chủ yếu có ba nguồn doanh thu hoặc giải pháp kiếm tiền là
Giải pháp tài năng, Giải pháp tiếp thị và Đăng ký cao cấp, trong đó sử dụng chiến
lược Freemium là giải pháp Đăng ký cao cấp. Chủ yếu phục vụ cho người dùng
LinkedIn, đăng ký Premium cho phép họ truy cập một số tính năng với giá cho
từng gói là: Công việc - $ 29,99 / tháng, Kinh doanh - $ 47,99 / tháng, Bán hàng
- $ 64,99 / tháng, Nhà tuyển dụng Lite - $ 99,95 / tháng
- Dropbox: Dropbox là một dịch vụ lưu trữ tập tin trực tuyến miễn phí được thành
lập vào năm 2008 với dung lượng mặc định là 2GB. Khi lưu trữ vượt quá 2GB
người dùng cần trả thêm phí để tiếp tục sử dụng dịch vụ. Dropbox có 2 loại gói trả
phí: gói Plus giá 9,99 USD/ tháng hoặc 99 USD/ năm, tính năng tương tự gói miễn
phí, cung cấp 1TB lưu trữ. Gói Professional giá 19,99 USD/ tháng hoặc 199
USD/ năm có nhiều tính năng hơn gói Plus. Ngoài ra Dropbox còn có phiên bản
doanh nghiệp, chia thành 2 loại: Gói Standard có giá 12,5 USB/tháng) giới hạn
dung lượng 2TB và gói Advanced không giới hạn dung lượng nhưng bạn phải trả
trước 1 năm với giá 20 USD mỗi tháng, hoặc 25 USD cho từng tháng nếu trả
riêng lẻ. Giá áp dụng cho 1 người. Dropbox có hơn 700 triệu người dùng đã
đăng ký và tạo ra 1,91 tỷ đô la doanh thu hàng năm.
● Mô tả cách mà các công nghệ web hỗ trợ e-commerce về sản phẩm, dịch vụ
và nội dung. Cho ví dụ.
1. Các công cụ giao tiếp.
Mạng Internet và công nghệ Web cung cấp rất nhiều công cụ giao tiếp giúp
cho con người trên toàn thế giới có thể giao tiếp với nhau ví dụ như Email, các ứng
dụng tin nhắn trực tuyến như FacebookMessenger, họp trực tuyến như Zoom,
Các công cụ này giúp cho việc kết nối người mua và người bán trên các sàn
thương mại điện tử đến gần với nhau hơn.
52
Sân chơi giới trẻ PTIT
2. Search Engine
Search Engine tìm kiếm các website mà có nội dung tương hợp với keyword
được tìm kiếm bởi người dùng.
Thống kê cho thấy có tới 16 tỷ truy vấn một tháng đối với người dùng máy
tính và 10.2 tỷ người search sử dụng Google.
Search Engine giúp cho người dùng có thể tìm được các mặt hàng, các nhà
phân phối sản phẩm, dịch vụ mà người dùng mong muốn một cách nhanh chóng và
thuận tiện.
3. Downloadable and Streaming Media
Các dịch vụ về media như streaming, download giúp đem đến các trải
nghiệm cho người dùng. Đặc biệt là streaming media giúp cho người dùng có thể
xem các file media ngay khi nó đang được chuyển đến người dùng.
Các dịch vụ này giúp cho việc giao tiếp giữa khách hàng và nhà phân phối
được dễ dàng hơn. Khách hàng có thể xem, tải xuống các hình ảnh, video sản
phẩm. Nhà phân phối có thể thực hiện việc upload các hình ảnh, video sản phẩm,
thực hiện live stream giao tiếp với khác hàng...
Câu 6: Bài Dân trí:
Trả lời:
a. Chụp màn hình các bước
53
Sân chơi giới trẻ PTIT
54
Sân chơi giới trẻ PTIT
b. Hãy quan sát và suy nghĩ những gì có thể xảy ra trên face sau khi bạn đăng
nhập face kết nối với trang báo.
Sau khi click vào tiếp tục dưới tên Quỳnh, Facebook sẽ gửi thông báo bạn đã
đăng nhập vào trang web dantri.com.vn và yêu cầu bạn xác nhận. Sau khi bạn xác
nhận thì ta đã đăng nhập thành công.
Sau khi xác nhận, có thể tùy chọn những cài đặt khác tại mục cài đặt điều
khoản và quyền riêng tư của facebook.
55
Sân chơi giới trẻ PTIT
Mỗi tài khoản Facebook sẽ được cấp một ID để trang web xác định được
thông tin của tài khoản đăng nhập vào trang web.
dantri.com.vn có thể gửi thông báo đến tài khoản Facebook và chúng ta cũng
có thể gỡ ứng dụng ra khỏi tài khoản Facebook.
c. Bình luận về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với tác giả, tờ báo. Kỹ thuật
nào có thể sử dụng cho việc phân tích các bình luận này.
- Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với tác giả, tờ báo theo 2 hướng: tích cực và
tiêu cực. Mạng xã hội giúp tờ báo có thể tiếp cận đến hàng triệu người một cách
nhanh chóng nhờ khả năng lan truyền siêu tốc của nó. Tuy nhiên với khả năng lan
truyền siêu tốc của mạng xã hội

File đính kèm:

  • pdftieu_luanthiet_ke_he_thong_boec.pdf