Tiểu luận Phân tích khả năng sinh lợi - Nguyễn Thị Uyên Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Phân tích khả năng sinh lợi - Nguyễn Thị Uyên Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Phân tích khả năng sinh lợi - Nguyễn Thị Uyên Uyên
Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG 12 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI SVTH: Nhóm 7 GVHD: Cô Nguyễn Thị Uyên Uyên Lớp: Phân Tích Tài chính Khóa: 22 TP.Hồ Chí Minh - năm 2014 Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 2 CHƯƠNG 12 : PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI PHẦN I: LÝ THUYẾT I. PHÂN TÍC H KHẢ NĂNG SINH LỢI C ỦA CÔNG TY. 1. Mục tiêu : - Phân t ích nguồn gốc, tính ổn định, quy mô và nhận diện các nguồn tạo ra doanh thu để đánh giá khả năng sinh lợi. - Giải thích lợi nh uận gộp và cách định giá bằng v iệc sử dụng số lượng, giá cả và giá vốn hàng bán. - Phân t ích chi phí hoạt động và phi hoạt động bằng cách so sánh tỷ lệ, chỉ số và phân tích chỉ số. - Mô tả thuế suất có hiệu lực và phân tích thuế thu nhập. - Chuẩn bị, phân tích và giải thích một báo cáo các biến số trong thu nhập và các thành phần thu nhập. - Đánh giá lãi ròn g có đúng khôn g? Nếu đúng thì bị ảnh hưởng bới yếu tố nào? 2. Ý nghĩa - Phân tích khả năng sinh lợi bổ sung cho phân tích tỷ suất sinh lợi. - Phân t ích khả năng sinh lợi vượt ra ngoài giới hạn các thước đo kế toán để đánh giá nguồn gốc, sự ổn định quy mô và các mối quan h ệ kinh tế chủ yếu. - Phân tích khả năng sinh lợi cũng cho phép phân biệt giữa thành quả đóng góp chủ yếu vào các quyết định kinh doanh và các thành quả gắn chặt với các quyết định đầu tư và quyết định tài trợ. - Phân tích khả năng sinh lợi của là một phần chủ yếu của quá trình phân tích báo cáo tài chính. Kết quả hoạt độn g là mục đích chính của công ty và đóng vai trò quan trọng trong việc x ác định giá trị, khả năng thanh toán và tính thanh khoản của côn g ty. 3. Phương pháp phân tích. - Phân t ích từng khoản mục doanh thu, giá vốn, chi phí và mối liên hệ giữa các khoản mục tác độn g đến khả năng sinh lời của công ty. Trong từng khoản mục đều sử dụng phương pháp ph ân tích theo chiều ngang v à tỷ trọng. - Phải dùng tấ cả các phương pháp phân tích : theo tỷ số, theo tỷ trọng, so sánh - Phân tích qua 4 bước: + Bước 1 : Phân tích lãi ròng của công ty qua các n ăm, lãi ròn g của đối thủ cạnh tranh. Xem xét các nhân tố tác động. +Bước 2: So sánh hàng ngang, biến động hàng năm. + Bước 3: Đưa ra nhận định đánh giá? Nguyên nhân. + Bước 4: Đưa ra khuyến n ghị, cảnh báo. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 3 - Cần chú ý đến các các phươn g pháp hạch toán, chuẩn mực kế toán khác nhau ảnh hưởng đến từng nhân tố đo lường thu nhập. Vì vậy chúng ta cần xem xét một số vấn đề sau: + Vấn đề đánh giá : Thước đo thu nhập ph ụ thuộc vào quá trình đánh giá tác động của các sự kiện/biến cố trong tương lai của công ty. Quá trình đánh giá này đòi hỏ i sự phân phối doanh thu và ch i phí cho kỳ hiện tại và tương lai => có sự khác biệt trong việc phân bổ, ghi nhận thu nhập, chi phí, đánh giá rủi ro giữa các công ty. Do đó, cần đánh giá thận trọng các nhân tố này. + Phương pháp kế toán: Các chuẩn mực kế toán sẽ chi phối rất lớn đến thước đo thu nhập. Do đó, cần sự đánh giá khách quan các chuẩn mực kế toán áp dụng đã thể hiện đầy đủ nhữn g biến cố/rủi ro liên quan đến công ty hay chưa để thực hiện điều ch ỉnh. + Tính minh bạch: Các áp lực về cạnh tranh, tài chính và xã hội ảnh hưởng đến tính minh bạch trong việc công bố thông tin và tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính. + Đa dạng hóa thông qua những người sử dụng : Các báo cáo tài chính có mục đích chung ph ục vụ cho nhu cầu đa dạng của nhiều người sử dụng. Do đó, t ùy thuộc vào mục đích mà người sử dụng sẽ sử dụng thông tin từ các báo cáo tài chính và các thông tin khác để điều chỉnh cho phù hợp. I. PHÂN TÍCH DOANH THU: 1. Công thức tính và phương pháp đi ều chỉnh cho doanh thu: a. Công thức tính: Doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào hoặc dòng tiền vào trong tương lai xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra của công ty. Doanh thu gồm các dòng tiền như dòng tiền bán hàng và dòng tiền tương lai từ bán trả chậm. + Thời điểm ghi nhận doanh thu: o Đã giao hàng, hoặc đã hoàn thành toàn bộ hay hầu hết dịch vụ dự kiến phải thực hiện. o Nhận được tiền hoặc nhận được phiếu ghi nợ, hoặc một tài sản có giá trị xác định. + Tiêu chí ghi nhận doanh thu: o Các hoạt động tạo ra doanh thu đã hoàn tất cơ bản, không cần nỗ lực thêm nào để hoàn tất nữa. o Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. o Rủi ro và lợ i ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm được chuyển một cách hiệu quả sang người mua. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 4 o Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. o Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. o Doanh thu được ghi nhận thường tạo ra một sự gia tăng tiền mặt, khỏan phải thu, hoặc chứng khoán. Trong những điều kiện nào đó, nó tạo ra một sự gia tăng hàng tồn kho hoặc những tài sản khác, hoặc giảm nợ. o Giao dịch tạo ra doanh thu là sòng phẳng, với một (hoặc nhiều) đối tác độc lập, (không phải các đối tác được kiểm soát). o Các giao dịch tạo ra doanh thu không phụ thuộc vào việc hủy bỏ (như quyền trả lại hàng) b. Điều chỉnh doanh thu: Các công ty thường sử dụng khoản dự trữ cho các khoản nghi ngờ (hoặc có thể không thu được) như: khoản mục Dự phòng phải thu khó đòi để phản ánh khả năng không chắc chắn đối với khả năng thu khoản phải thu từ những đơn hàng trả chậm. Một công ty sẽ điều chỉnh dựa trên tình huống khi công ty không thể đảm bảo khả năng thu khoản phải thu nữa. + Doanh thu khi bán hàng “cho đổi, cho trả” o Khi người mua có quyền trả lại hàng, doanh thu được ghi nhận vào thời điểm bán hàng chỉ khi thỏa mãn những điều kiện sau: Giá cả ổn định hoặc có thể xác định được vào ngày bán hàng. Người mua trả cho người bán hoặc b ị buộc thanh toán cho người bán (không phụ thuộc vào việc bán lại) Nghĩa vụ của người mua so với người bán không thay đổi khi sản phẩm bị mất trộm hoặc bị hư hỏng Người mua có tài sản kinh tế tách rời người bán Việc trả lạ i hàng có thể ước tính được. o Nếu thỏa những điều kiện trên, doanh thu bán hàng và chi phí bán hàng được ghi nhận nhưng bị giảm đi để phản ánh giá trị ước tính hàng bị trả lại và các chi phí liên quan; nếu không thỏa các điều kiện trên, việc ghi nhận doanh thu sẽ được hoãn lại. + Doanh thu từ nhượng quyền: Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 5 o Doanh thu từ phí nhượng quyền có thể được ghi nhận khi toàn bộ các dịch vụ vật chất hoặc các điều kiện liên quan đến việc bán hàng được thực hiện đầy đủ hoặc người cho nhượng quyền thỏa mãn. Điều này cũng áp dụng cho các phí nhượng quyền, doanh thu bán hàng của các đại lý, nhượng quyền sở hữu lại, chi phí nhượng quyền, doanh thu hỗn hợp và mối quan hệ giữa người cho nhượng quyền và người nhượng quyền. + Doanh thu khác với thu: o Thu tiền khách hàng nợ không phải doanh thu: Tăng tiền mặt Giả m khoản phải thu => không tăng vốn chủ sở hữu o Thu phát hành cổ phần không phải doanh thu Tăng tiền mặt và tăng vốn chủ sở hữu Không phải kết quả của giao dịch với khách hàng. + Đo lường doanh thu: o Doanh thu gộp sau khi giảm trừ : Khoản dự kiến không thu được Khoản chiết khấu do khách hàng thanh tóan sớm Khoản dự kiến hàng bị trả lại hoặc phải giảm giá Hàng bán trả chậm quá 1 năm: phải tính doanh thu bằng hiện giá dòng tiền dư kiến sẽ thu được. o Còn lại là doanh thu thuần (doanh thu ròng). Doanh thu thuần = tổng doanh thu – các khoản giảm trừ 2. Mục tiêu: + Phải cho thấy doanh thu của từng dòng sản phẩm, từng thị trườngchiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu. Từ đó thấy được hoạt động chính, nguồn doanh thu chính chủ yếu mang lại đến từ hoạt động nào, dòng sản phẩm nào + Đánh giá được tốc độ tăng trưởng doanh thu ? biến động giá, biến động quy mô, hoạt động thâu tóm/mua lại, các thay đổi trong tỷ giá.so sánh với đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 6 + Phải đánh giá được các nguồn doanh thu này có bền vững hay không? Tính ổn định và xu hướng của doanh thu như thế nào? Cho thấy biến động của doanh thu theo thời gian qua các năm như thế nào để đánh giá khả năng sinh lợi trong dài hạn? Các thách thức nếu là công ty đa dạng hóa, có cảnh báo hay không? + Doanh thu được ghi nhận khi nào và phương pháp kế toán hạch toán và đo lường chúng có phù hợp với thước đo thành quả kinh doanh và các hoạt động kinh doanh trong phân tích của chúng ta hay không? + Phải đánh giá được mối quan hệ giữa doanh thu với khoản phải thu trong đánh giá chất lượng thu nhập. Ví dụ nếu các khoản phải thu tăng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng của doanh thu là nguyên nhân tại sao? Thuận lợi và không thuận lợi? Có ảnh hưởng đến doanh thu trong tương lai không? + Phải đánh giá được mối quan hệ giữa doanh thu với hàng tồn kho để phát hiện ra các đầu mối có giá trị đối với doanh thu và hoạt động kinh doanh trong tương lai. + Phải đánh giá được mối quan hệ của doanh thu và chi phí tạo ra doanh thu để đánh giá việc ghi nhận doanh thu và chi phí có hợp lý không. + Phải đánh giá được những chiến lược mà công ty áp dụng để tăng trưởng doanh thu . Độ nhạy cảm của doanh thu đối với điều kiện kinh doanh, đánh giá nhu cầu sản phẩm và dịch vụ mới, sự phụ thuộc của doanh thu.. + Phải thấy được thành công hay thất bại trong việc áp dụng các chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Năng lực điều hành của cấp quản trị, đội ngũ nhân viên bán hàng. 3. Nội dung và phương pháp phân tích: Phương tiện tốt nhất để phân tích doanh thu trước hết là phân tích các nguồn doanh thu theo tỷ trọng sau đó so sánh tốc độ tăng trưởng doanh thu theo hàng ngang. Bước 1: + Tính doanh thu, cơ cấu doanh thu, tốc độ tăng trưởng doanh thu qua các năm. Và của đối thủ cạnh trạnh (doanh thu đã điều chỉnh). Từ đó thấy được doanh thu từng dòng sản phẩm, từng thị trường.. chiếm được bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu, và hoạt động chính mang lại doanh thu là gì. Bước 2: Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 7 + So sánh tốc độ tăng trưởng doanh thu qua các năm (số tương đối, số tuyệt đối). So sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành và ngành cho thấy được vị thế của Công ty. Nguyên nhân có sự chênh lệch đối với các đối thủ và ngành. + Phân tích doanh thu theo các giai đoạn để thấy được tính chu kỳ, yếu tố mùa vụ. giải thích tác động của từng giai đoạn kinh doanh riêng biệt lên tổng thể công ty như thế nào vì các giai đoạn hoặc các chi nhánh khác nhau đối với công ty đa dạng hóa có thể có các tỷ suất sinh lợi, rủi ro và cơ hội tăng trưởng khác nhau. + Phân tích tốc độ tăng trưởng doanh thu: xu hướng tăng trưởng, các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng thường là kết quả của một hoặc nhiều nhân tố bao gồm: biến động giá, biến động quy mô, họat động thâu tóm/mua lại và các thay đổi trong tỷ giá. Bước 3: Phân tí ch tính bền vững của doanh thu + Phân tích tính bền vững của doanh thu là phân tích tính ổn định và xu hướng của doanh thu qua qua thời gian (dựa vào chỉ số tốc độ tăng trưởng doanh thu qua các năm, so sánh ngành, đối thủ cạnh trạnh đã thực hiện ở Bước 1 và 2) + Khi xe m xét tính bền vững cần xem xét phân tích các vấn đề: o Những thông tin trong báo cáo của ban quản trị về lịch sử phát triển, các biến cố bất thường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, chính sách bán hàng, ch iến lược kinh doanh hệ thống kế toán. o Độ nhạy cảm của doanh thu với điều kiện kinh doanh, khi điều kiện kinh doanh thay đổi thì doanh thu bị ảnh hưởng như thế nào. o Nhu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ mới: vì sản phẩm hay dịch vụ đều có vòng đời từ phát triển đến suy thoái, nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng thay đổi và luôn muốn tìm tòi cái mớ i. Nắm được xu hướng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới qua đó thúc đẩy tăng doanh thu, xu hướng doanh thu ngày càng tăng trưởng. o Phân tích thị trường đầu ra: quan hệ kinh doanh với khách hàng, tính ổn định, uy tín thanh toán của khách hàng.. Sản phẩm tập trung vào đối tượng nào, khách hàng có ưa thích sản phẩm của Công ty, họ có mua hàng Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 8 thường xuyên không, lượng khách hàng mua có ổn định không, có sự tín nhiệm sản phẩm dịch vụ của Công ty không. Ví dụ, nước khoáng thiên nhiên Lavie, Aquafina có được s ự tín nhiệm và tin tưởng của khách hàng hơn các loại nước khoáng của các hãng khác thì mức độ tiêu thụ sản phẩm sẽ ổn định hơn. Cần chú ý các ngành khác nhau thì tính chất sản phẩm cũng khác nhau. o Vai trò của bộ phận bán hàng trong việc duy trì và mở rộng thị trường đầu ra. o Quy mô thị trường đầu ra, tính đa dạng hóa về mặt địa lý. Bước 4: Phân tích m ối quan hệ của doanh thu với các yếu tố khác: + Mối quan hệ gi ữa doanh thu với khoản phải thu: Doanh thu thuần của hàng bán trả chậm o Vòng quay khoản phải thu = ---------------------------------------------------- Khoản phải thu trung bình 360 o Kỳ thu tiền bình quân = -------------------------------- Vòng quay khoản phải thu o Vòng quay khoản phải thu đo lường tốc độ thu hồi các khoản phải thu. kỳ thu tiền bình quân đo lường số ngày trung bình thu hồi các khoản phải thu và các ngân phiếu phải thu. o Vòng quay khoản phải thu phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty, vòng đời sản phẩm và chính sách bán hàng của Công ty o Nếu vòng quay các khoản phải thu thấp chứng tỏ khả năng thu hồi nợ chậm, việc thu hồi công nợ của Công ty kém hiệu quả. o Nếu vòng quay các khoản phải thu lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng nhanh, việc thu hồi công nợ hiệu quả, Công ty sẽ hạn chế bớt nguồn vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên, vòng quay các khoản phải thu quá cao thể h iện phương thức bán hàng cứng nhắc, thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt ngay Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 9 chưa chắc đã tốt vì ảnh hưởng đến sức cạnh tranh và mở rộng thị phần của công ty. o Khoản phải thu cho thấy các công ty áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho khách hàng. Trong điều kiện bình thường tốc độ tăng trưởng doanh thu phải cân đối với tốc độ tăng trưởng khoản phải thu. Nếu các khoản phải thu tăng với tốc độ cao hơn doanh thu, chúng ta cần phân tích điều này để tìm ra nguyên nhân tại sao. Các nguyên nhân có thể là: doanh thu tăng do nới lỏng tín dụng, tăng cường chính sách bán hàng trả chậm để thúc đẩy tăng trưởng doanh thu hoặc chất lượng của các khoản phải thu này ngày càng xấu đi các nhân tố này sẽ ảnh hưởng đến doanh thu tương lai, cả thuận lợi và không thuận lợi. Ngoài ra các nhân tố như vậy thường tác động đến khả năng thu hồi của các khoản phải thu. + Mối quan hệ gi ữa doanh thu và hàng tồn kho: Gía vốn hàng bán o Vòng quay hàng tồn kho = -------------------------------------------- Giá trị hàng tồn kho trung bình 360 o Số ngày trung bình bán hàng tồn kho = ------------------------------------- Vòng quay hàng tồn kho o Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định. Chất lượng hàng tồn kho thể hiện khả năng của công ty sử dụng và bán hàng tồn kho. o Vòng quay hàng tồn kho giảm theo thời gian hoặc thấp hơn trung bình ngành cho thấy các loại hàng luân chuyển chậm do lạc hậu, do cầu thấp hoặc khó bán. o Số vòng quay tồn kho lớn, thời gian tồn kho ngắn không chỉ thể hiện doanh nghiệp đang tăng hiệu quả sử dụng vốn mà còn cho thấy tình hình thị trường, tiêu thụ sản phẩm của Công ty đang thuận lợi. Tuy nhiên, nếu vòng quay quá cao so với mức bình quân của ngành cũng như trong thời gian hoạt động vừa qua của Công ty thì cần xem xét lạ i khâu cung cấp, dự trữ Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 10 nguyên vật liệu, thành phẩm có đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất, bán hàng, đe dọa mối quan hệ với khách hàng và doanh số trong tương lai. o Thời gian chuyển đổi hoặc chu kỳ họat động kết hợp kỳ thu tiền bình quân với số ngày bán hàng tồn kho để có được thời gian chuyển hàng tồn kho thành tiền mặt: Số ngày trung bình bán hàng tồn kho + Kỳ thu tiền bình quân = Thời gian chuyển đổi. (90 + 60 = 150 : Điều này có nghĩa là phải mất 150 ngày để công ty bán hàng tồn kho và thu các khoản phải thu). o Chú ý các phương pháp hạch toán hàng tồn kho cũng thường cho ra các giá trị tồn kho khác nhau: LIFO, FIFO, Bình quân gia quỵền.. o Số vòng quay hàng tồn kho liên quan đến chất lượng hàng tồn kho và hiệu suất sử dụng tài sản. Phân tích các thành phần hàng tồn kho thường phát hiện ra các đầu mối có giá trị đối với doanh thu và hoạt động kinh doanh tương lai. Ví dụ, khi gia tăng thành phẩm đi cùng với giảm sút nguyên vật liệu và sản phẩm dở dang, chúng ta dự đoán một sụt giảm trong sản xuất. Nguyên liệu và sản phẩm dở dang tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng hàng tồn kho. Đó là dấu hiệu cho thấy họat động sản xuất kinh doanh của công ty ổn định và tăng trưởng khá tốt. Bước 5: Đưa ra các khuyến nghị, cảnh báo (nếu có). Chú ý: Có những tiêu chuẩn khác nhau để ghi nhận và đo lường doanh thu. Khi phân tích chúng ta phải nhận bi ết đươc phương pháp ghi nhận doanh thu mà các công ty sử dụng và ý nghĩa của chúng. Khi dự báo doanh thu, chúng ta cần xem xét liệu phương pháp ghi nhận doanh thu mà công ty sử dụng có phải là phương pháp phù hợp nhất phản ánh thước đo thành quả kinh doanh và các hoạt động kinh doanh trong phân tích của chúng ta hay không. III. PHÂN TÍCH GIÁ VỐ N HÀNG BÁN 1. Khái niệm - Giá vốn hàng bán hoặc dịch vụ cung cấp là chi ph í có tỷ trọng lớn nhất trong hầu hết các công ty, là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (gồm cả chi phí mua hàng đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế dịch v ụ hoàn thành và đã được x ác định là t iêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 11 - Thực tế việc phân loại rõ ràng các chi phí của doanh nghiệp để phân bổ vào giá vốn hàng bán, chi phí bán h àng và quản lý doanh nghiệp và chi phí lãi vay là tương đối khó khăn và phù thuộc nhiều vào chuẩn mực kế toán của mỗi quốc gia. 2. Mục tiêu: - Cho thấy khả năng kiểm soát chi phí của doanh n ghiệp (tốc độ tăng giá vốn so với tốc độ tăng doanh thu thuần). - Đánh giá cơ cấu v à x u hướng biến động giá vốn hàng bán hiện tại của doanh nghiệp có phù hợp với mục tiêu hay chiến lược mà doanh nghiệp đặt ra hay không? 3. Phương pháp phân tích : - Có nhiều phương pháp xác định giá vốn hàng bán : phải cảnh giác với phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn, phân tích được hiệu ứng của việc lựa chọn phương pháp đó ảnh hưởng đến lãi ròng của doanh n ghiệp như thế nào? - Dùng phương pháp tỷ trọng để phân tích tỷ trọng, cơ cấu của từng khoản mục chi phí trong giá vốn hàng bán để xác định khoản mục chủ yếu nào ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, giúp nhà quản t rị nhận diện tron g giá vốn hàng bán chi phí nào chiếm tỷ trọng cao nhất, chi phí nào là bất thường để từ đó ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán. - Đưa ra nh ững nhận định, đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân, tác động trong cơ cấu và xu hướng biến độn g. Ở bước này n gười phân tích phải kết hợp thêm việc sử dụng các chỉ số chuyên biệt trong phân tích sao cho đáp ứng được các mục tiêu phân tích giá vốn hàng bán đề ra. - Khuyến nghị, cảnh báo. Bước 1 : Đo lường lợi nhuận gộp - Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - Lợi nhuận gộp là thước đo thành quả chủ yếu, đảm bảo khả năng chi trả các chi phí còn lại trong doanh nghiệp như: chi phí lãi vay, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí ngh iên cứu phát triển, t rích lập dự phòng, chi phí t rích trước - Lợi nhuận gộp thay đổi khác nhau giữa các ngành, quy mô đầu tư vốn - Sử dụng phương pháp phân tích theo tỷ trọng và hàng ngang. Bước 2 : Phân tích thay đổi t ron g lợi nhuận gộp - Tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và giá vốn, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp. - Phân t ích độ nhạy cảm của lợi nhuận gộp khi giá bán thay đổi để thấy được mức độ tác động của giá bán. - Thực tế vì hạn chế số liệu và đặc biệt đối với trường hợp các công ty kinh doanh nhiều mặt hàng và nhiều lĩnh vực nên việc phân tích rõ ràng và chi tiết từng biến động của lợi nhuận gộp của mỗi mặt hàng hàng là rất khó khăn. Bước 3 : Giải thích thay đổi trong lợi nhuận gộp Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 12 - Nhận diện các n guyên nhân dẫn đến thay đổi trong lợi nh uận gộp là do: + Tăng (giảm) trong sản lượng hàng bán ra. + Tăng (giảm) trong giá bán. + Tăng (giảm) trong chi phí đơn vị sản phẩm. - Phân tích lý do tăng (giảm) trong sản lượng h àng bán ra: nhu cầu của thị trường giảm sút (tăng trưởng) hay sản phẩm đã ở giai đoạn cuối (tăng trưởng) của chu kỳ sốn g, chiến lược k inh doanh, đối thủ cạnh tranh, giá bán - Phân tích lý do tăng (giảm) trong giá bán : cung của sản phẩm trên thị trường vượt quá (chưa đáp ứng) cầu, chiến lược giá của côn g ty nhằm dành thị phần - Phân t ích lý do tăng (giảm) t rong định mức chi phí đơn vị sản phẩm: giá nguyên vật liệu, ch i phí khấu h ao - Khi phân tích lý do thay đổi trong lợi nhuận gộp, cần lưu ý đến các nhân tố biến động bất thường và một số khoản mục chịu tác động nhiều bởi phương pháp h ạch toán kế toán như: chi phí kh ấu hao, hạch toán hàng tồn kho. + Phân tích định phí và biến ph í: đánh giá tỷ t rọng và xu hướng thay đổ i tỷ trọng của định ph í trong giá vốn; so sánh mức độ tăng trưởng doanh thu với mức độ gia tăng chi phí khấu hao (quyết định đầu tư) để đánh giá h iệu quả đầ u tư mới của doanh nghiệp. + Những vấn đề lưu ý trong việc h ạch toán chi ph í khấu hao: phương pháp trích khấu hao, t ính phù hợp của phương pháp đố i với từng loại tài sản. + Những vấn đề lưu ý trong việc h ạch toán hàng tồn kho: các phương pháp hạch toán chi phí hàng tồn kho khác nhau ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp khác nhau (phương pháp FIFO, LIFO, bình quân gia quyền). Bước 4 : Đưa ra những khuyến n ghị, cảnh báo cho doanh nghiệp về việc kiểm soát chi phí, chiến lược k inh doanh, chiến lược đầu tư phù hợp. IV. PHÂN TÍC H CHI PHÍ 1. Vai trò Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là sử dụng chi phí một cách có hiệu quả để có điều kiện tăng lợi nh uận. Khi phân tích cần xác đinh mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghiệp xác định được nguyên nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục. 2. Mục tiêu: Đánh giá ch ính sách bán hàng, chính sách sử dụng nợ và chính sách thuế của công ty thông qua các chi phí sau: + Đánh giá chính sách bán hàng: chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. + Đánh giá chính sách sử dụng nợ: chi phí lãi vay. + Đánh giá chính sách thuế: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 13 Tính chi phí giúp kiểm soát và giảm các chi phí: Khi nắm rõ được các chi phí, sẽ đưa ra các giải pháp tốt hơn, rẻ hơn cho sản x uất và tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ; Tính chi phí giúp đưa ra các quyết định đúng đắn trong k inh doanh : Khi nắm vững được các loại chi phí cho mỗi loại sản phẩm hay dịch vụ, có thể đưa ra các quyết định tốt hơn về việc đưa ra thị trường loại sản phẩm hay dịch v ụ nào có lợi nhuận cao nhất; Tính toán chi phí giúp lập kế hoạch kinh doanh cho tương lai: Kh i nắm vững được các loại chi phí, có thể lên kế hoạch kinh doanh tốt . Ví dụ bạn cần nắm vững các loại chi phí trước khi lên kế hoạch chi tiêu và bán hàng h ay kế hoạch sử dụng vốn; Phân t ích chi phí của một công ty để từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3. Phương pháp phân tích 4.1. Chi phí bán hàng Khái niệm: Ch i phí bán hàng là ch i phí phát sinh trong quá trình bán hàng hay để bán được hàng (ch i phí quảng cáo, trả hoa hồng bán hàng...) hoặc chi phí phân phối. Ch i phí bán hàng là một trong những dạng của chi phí hoạt động và là ch i phí phải chi thường xuyên như giá trị bao bì, chi phí n ghiên cứu thị trường, quảng cáo, giới thiệu SP, bảo hành sản phẩm.... Phương pháp Mối quan hệ giữa chi phí bán hàng và doanh thu Công thức Chi ph í bán hàng Doanh thu Chi phí bán hàng và doanh thu không giống nhau giữa các ngành và các công ty. Tuỳ theo từng ngành nghề k inh doanh khác nhau mà chi ph í bán hàng khác nhau Một số công ty có chi ph í bán hàng chủ yếu là hoa hồn g và có tính biến đổi cao, trong khi môt số công ty khác lại khá ổn định. Nếu tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu càng cao điều này cho thấy khả năng sinh lợi của công ty sẽ bị hạn chế hoặc có thể sụt giảm. Cần phân biệt giữa tỷ lệ chi ph í bán hàng trên doanh thu từ khách hàng mới so với các khách hàng hiện hữu => điều này có tác động đối với dự báo khả năng sinh lợi Đánh giá ch i phí nợ xấu Mức độ chi phí nợ xấu có liên quan đến việc trích lâp dự phòn g. Vì vậy việc đánh giá mối quan hệ giữa các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi sẽ phân tích chi phí n ợ xấu một các hiệu quả. Công thức Dự phòng khoản phải thu khó đòi Các khoản phải thu Đánh giá xu hướng và hiệu quả của chi ph í tiếp thị trong tương lai Bao gồm các chi phí nh ư: chi phí quảng cáo, chi phí nghiên cứu và phát triển R&D, chi phí tiếp thị, Công thức Chi phí tiếp thị Chi phí bán hàng Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 14 Phân t ích chỉ số trên nhằm đo lường lợi ích tương lai từ các chi phí này, khả năng làm gia tăng doanh thu trong tương lai, tuy nhiên việc đánh giá lợi ích từ các chi phí n ày cực kỳ khó khăn 4.2. Chi phí khấu hao Khái niệm: Khấu hao là phần giảm giá trị của T SCĐ theo thời gian được chuyển thành chi phí trong quá trình tạo ra doanh thu. Chi phí khấu hao T SCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . . Công thức Chi phí khấu hao Tài sản tính khấu hao Khấu hao được x em là chi phí cố định và được tính dựa trên thời gian sử dụng Nguyên giá TSCĐ bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, ch iết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng. các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). Tỷ số này giúp phát hiện ra các thay đổi trong tỷ lệ hỗn hợp của KH. Điều này khá hữu ích trong đánh giá mức độ khấu hao và trong việc phát hiện ra bất kỳ một điều chỉnh nào t rong thu nhập. Khấu hao là ch i phí không bằng tiền mặt, do đó khôn g ảnh hưởng đến dòng tiền của công ty. Việc trích lập khấu hao cho thấy dụng ý của doanh n ghiệp t rong ch iến lược đầu tư và đối phó với chính sách thuế thôn g qua lợi ích từ tấm chắn thuế thu nhập doanh n ghiệp. 4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí chung Công thức t ính: Chi ph í quản lý doanh n ghiệp và chi phí chung Doanh thu Mục tiêu: Công thức cho biết tỷ lệ phần trăm chi phí quản lý doanh ngh iệp và chi phí chung trên tổng doanh thu. Có được 1 đồng doanh thu thì tiêu tốn bao nhiêu đồng chi phí. So sánh, đánh giá được hiệu quả của việc quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí chung với các công ty tương ứng là có hay không, cao hay thấp. So sánh, đánh giá được hiệu quả của việc quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phi chung theo từng thời kỳ, từng năm. Nh ận xét được xu hướng biến động của tỷ lệ theo thời gian tăng hay giảm, ổn định hay không. Ngoài ra: Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 15 - Đối với Côn g ty: Đánh giá để đưa ra quyết định có nên giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí chung để tiết kiệm chi ph í, tăng lợi nhuận, hay để chi phí theo xu hướng để có doanh thu tốt hơn, tăng lợi nhuận. - Đối với nhà đầu tư: Đánh giá công ty đã quản lý tốt chi phí hay chưa. Phương pháp phân tích : Hầu hết các ch i phí quản lý doanh n ghiệp và ch i phí chung là cố định. Phần lớn là do các chi phí này là t iền lương và tiền thuê nhà. Xác định đúng chi phí nào là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí chung. Lập bảng để thấy được biến động theo thời gian, xu hướng, của chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí chung; của doanh thu và tỷ lệ chi phí hành chinh và chi phí chung trên doanh thu. 4.4. Chi phí tài trợ Công thức t ính: Một công cụ hữu ích trong phân tích chi phí nợ vay và tín dụng thường trực của một công ty là lãi suất có hiệu lực bình quân , được tính: Tổng lãi vay Tổng nợ phải trả bình quân Mục tiêu: Công thức cho biết tỷ lệ ph ần trăm lãi vay trên tổng nợ phải trả bình quân. Cho biết công ty vay 1 đồng nợ phải trả bình quân, côn g ty phải trả bao nhiêu đồng chi phí lãi vay. Đánh giá lãi suất đi vay của công ty là cao hay thấp, so v ới các công ty cùng ngành. Xu hướng biến động của lãi suất đi vay c ủa công ty lên hay x uống, ổn định hay không. Đánh giá khả năng thu hút nguồn tài trợ của công ty cao hay thấp. Uy tín của công ty trong việc thu h út nguồn tài trợ. Đánh giá được độ rủi ro của công ty về xu hướng nợ vay quá cao, lãi suất quá cao. Đánh giá được khả năng công ty có thể trả được n ợ hay không, dễ dàng hay khó khăn. Ngoài r a: - Đối với Côn g ty: Công ty có thể xem xét được nên tiếp tục đi vay hay không để đầu tư; nên trả bớt nợ vay hay khôn g. Khi so sánh với tỷ suất sử dụng vốn khác, công ty có thể quyết định nên tài trợ nguồn vốn nào để đầu tư. - Đối với nhà đầu tư: Đánh giá độ rủi ro của công ty, đánh giá tính hiệu quả trong việc thu h út vốn tài trợ. Phương pháp phân tích : Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 16 Xác định đúng chi phí lãi vay, có khoản lãi vay quá h ạn hay không. Xác định đúng nợ phải trả bình quân: trung bình 2 năm (trung bình trọng số theo thời gian) của các khoản: vay và nợ ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, nợ dài hạn. Xem xét tính ổn định của các khoản nợ, n ợ nhiều hay ít. 4.5. Chi phí thuế thu nhập Công thức t ính: Chi phí thuế thu nhập Lợi nhuận trước thuế Mục tiêu: Công thức cho biết tỷ lệ phần trăm chi phí thuế thu nhập trên lợi nhuận trước thuế. Công ty làm được 1 đồng lợi nhuận trước thuế thì công ty phải đi nộp bao nhiêu đồng chi phí thuế thu nhập cho cơ quan thuế. Đánh giá tỷ suất thuế phải nộp cho cơ quan thuế là cao hay thấp, so với các công ty cùng ngành, so với lãi suất theo luật định. Xu hướng biến động của tỷ suất thuế lên hay xuống, ổn định hay không theo thời gian. Đánh giá công ty có khoản ưu đãi thuế nào hay không. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế cao hay thấp. Đánh giá được côn g ty có sử dụng các chiêu thức nào để lách thuế hay không. Tính 2 mặt của việc sử dụng chiêu thức này (Công ty có bị rủi ro không khi quyết toán thuế hoặc hiệu quả khi nộp thuế ít hơn). Đánh giá được những thay đổ i của luật thuế thì có ảnh hưởng tốt hay xấu đến chi phí thuế, tỷ suất thuế của Công ty. Ngoài r a: - Đối với Côn g ty: Đánh giá để đưa r a quyết định có nên sử dụng các chiêu thức nào để giảm thiểu chi phí thuế, tăng lợi nhuận hay để chi phí thuế theo xu hướng để có thu nhập tốt hơn, tăng lợi nhuận trước thuế, tăng lợi nhuận sau thuế. - Đối với nhà đầu tư: Đánh giá côn g ty đã quản lý tốt chi phí thuế hay chưa. Phương pháp phân tích Xác định đúng chi phí thuế thu nhập. Xác định đúng lợi nhuận trước thuế. Xem xét t ính ổn định, xu hướng của tỷ suất thuế theo thời gian; chế độ quản lý thuế có ảnh hưởng gì đến công ty. Phải thấy được tác động của chính sách thuế đến hành vi của công ty, đến động cơ ghi nhận thu nhập của côn g ty. Một số tác động như: - Khi công ty đang được miễn giảm thuế hay có những chính sách hỗ trợ khác về thuế. Công ty có xu hướng thổi phồng doanh thu, giảm chi phí, Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 17 đẩy lợi nhuận tăng lên, một mặt vừa khôn g tốn thêm khoản thuế phải nộp, một mặt vừa “làm đẹp” báo cáo tài chính vừa thu hút các nguồn vốn đầu tư và tài trợ vốn. - Khi công ty đa ngành nghề, vừa đầu tư ngành nghề được ưu đãi thuế và ngành n ghề không được ưu đãi, công ty có xu hướng chuyển lợi nhuận thu được từ ngành khôn g ưu đãi sang n gành có ưu đãi thuế để giảm bớt chi phí thuế TNDN. - Khi công ty có nhiều nơi sản xuất, vừa đầu tư ở vùng không có ưu đãi thuế, vừa đầu tư ở vùng có ưu đãi thuế, công ty có xu hướng chuyển lợi nhuận thu được từ nơi không ưu đãi sang nơi có ưu đãi thuế để giảm bớt chi phí thuế TNDN. - Khi công ty không được miễn giảm thuế hay hoàn toàn không có những chính sách hỗ trợ khác về thuế. Công ty có xu hướng thổi phồng chi phí, giảm doanh thu, đưa lợi nh uận giảm x uống, để làm giảm chi phí thuế, đưa lợi nhuận sau thuế tăng lên. 4.6. Phân tích các khoản m ục chi phí dự phòng, chi phí trích trước và lợi nhuận khác tác động đến khả năng sinh lời của công ty: a) Các khoản trích lập dự phòng, chi phí trích trước: Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính: + Tỷ lệ trích lập dự phòng: Số tiền dự phòng giảm giá đầu tư tài ch ính Giá trị các khoản đầu tư tài chính + Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư và các khoản tổn thất đầu tư tài chính khác + Đối tượng trích lập: Là các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu công ty... được doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định của pháp luật Đối với các khoản vốn đầu tư của doanh nghiệp vào tổ chức kinh tế là đơn vị thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, côn g ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, hợp danh, liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác phải t rích lập dự phòn g nếu tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (t rừ t rường h ợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án k inh doanh trước kh i đầu tư). + Thời điểm lập và hoàn nhập hoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. + Việc trích lập dự phòng tài chính là nhằm giúp các doanh n ghiệp có n guồn tài chính để bù đắp nh ững tổn thất có thể xảy ra trong bối cảnh thị trường chứng khoán liên tục điều chỉnh giảm. + Số dự phòng giá đầu tư tài chính được lập t ính vào chi phí quản tài chính. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 18 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: + Tỷ lệ trích lập dự phòng: Số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị hàng tồn kho + Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. + Đối tượng trích lập: là các loại hàng tồn kho như: tồn kho thành phẩm, tồn kho nguyên vật liệu + Thời điểm lập và hoàn nhập hoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. + Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là nhằm giúp các doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong bối cảnh giá trị hàng tồn kho hạch toán bị sụt giảm so v ới giá trị trên thị trường. + Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập t ính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi: + Tỷ lệ trích lập dự phòng: Số tiền dự phòng phải thu kho đò i Giá trị khoản phải thu + Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng khôn g đòi được vào cuối niên độ kế toán. + Đối tượng trích lập: các khoản phải thu khách hàng. + Thời điểm lập và hoàn nhập hoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. + Việc trích lập dự phòng phải thu kho đòi là nhằm giúp các doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra t rong bối cảnh khách hàng không thanh toán tiền mua hàng hóa/dịch vụ đúng hạn. + Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào ch i phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí trích trước dài hạn: + Chi ph í trích trước dài hạn là ch i phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt độn g SXKD của nhiều niên độ k ế toán và việc kết chuyển các kho ản chi phí này vào chi phí SXKD của các niên độ kế toán sau. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 19 + Việc trích lập ch i phí t rích trước dài hạn giúp chi phí của côn g ty không có những biến độn g lớn trong một niên độ kế toán, giúp có c ái nhìn chính xác và phù hợp hơn trong việc phân bổ chi phí phù hợp với vòng đời k inh doanh, khai thác tài sản và dòng tiền của công ty. + Việc t ính và phân bổ chi phí trích trước dài hạn vào chi ph í SXKD từng niên độ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từn g loại chi phí mà lựa chọn ph ương pháp và tiêu thức hợp lý. Một số vấn đề cần lưu ý đối với các chi phí dự phòng và t rích trước: + Việc trích lập dự phòng/hoàn nhập dự phòn g hay phân bổ chi phi trích trước không làm thay đổi dòng tiền trong kỳ của công ty mà chỉ là thay đổi t rong hạch toán báo cáo. + Giá trị các khoản trích lập dự phòng và chi phí t rích trước phụ thuộc vào quy định trong chuẩn mực kế toán mỗi quốc gia và quan điểm rủi ro của mỗi công ty => phát sinh sự khác biệt trong việc trích lập dự phòn g và động cơ trích lập c ủa mỗi công ty đối với sự k iện như nhau. + Do đó, n gười phân tích cần cẩn trọng trong trường hợp công ty có những khoản trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng bất thường đồn g thời đánh giá liệu công ty đã tuân thủ đầy đủ các quy định trong trích lập dự phòng hay chưa đế có được cái nhìn chi t iết về rủi ro của công ty. b) Các khoản thu nhập khác: Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoà i các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: + Thu về thanh lý T SCĐ, nhượng bán TSCĐ; + Thu tiền phạt khách h àng do vi phạm hợp đồng; + Thu tiền bảo h iểm được bồi thường; + Thu được các kho ản nợ phải thu đã xóa sổ t ính vào chi phí kỳ trước; + Khoản nợ phả i trả nay mất chủ được gh i tăng thu nhập; + Thu các khoản th uế được giảm, được hoàn lại; + Các khoản thu khác. Thu nhập khác được xem là thu nhập không thường xuyên nhưng rất linh động trong việc hạch toán, giúp côn g ty tạo ra doanh thu trong kỳ một các l inh hoạt. Do đó, người phân tích cần xem xét thu nhập kh ác man g tính bất thường hay thường xuyên liên tục và tỷ trọng của thu nhập khác/doanh thu thuần để đánh giá mức độ ổn định và bền vững của doanh thu từ hoạt động kinh doanh cũng như chiến lược đầu tư mới của công ty (thông qua v iệc thanh lý T SCĐ). Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 20 IV. PHÂN TÍC H LÃI RÒ NG Công thức: Lãi ròng = Doanh thu thuần – Tổng ch i phí Mục tiêu: đánh giá hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp để ch i trả lợi nhuận cho cổ đông và t ích lũy vốn đầu tư trong kỳ sau. ROS = ROE = ROA= PHẦN 2: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM 1. Phân tích doanh thu và giá vốn hàng bán Bảng 1:Báo cáo doanh thu qua các năm 2013 2012 2011 2010 2009 Doanh thu thuần 6,901,993 6,374,939 5,764,166 3,705,491 1,978,865 Giá vốn hàng bán 5,805,958 5,390,867 4,803,210 3,304,913 1,834,900 Lợi nhuận gộp 1,096,035 984,072 960,955 400,578 143,965 Biên lợi nh uận gộp 16% 15% 17% 11% 7% Biểu đồ1: giá vốn hàng bán qua các năm Lãi ròn g Doanh thu thuần Lãi ròn g Vốn chủ sở hữu bình quân Lãi ròn g Tổng tài sản bình quân Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 21 Giá vốn hàn g bán luôn là loại chi phí có t ỉ trọng cao nhất so với doanh thu thuần của P V Gas South, thể hiện đặc trưng của doanh n ghiệp kinh doanh thương mại các sản phẩm khí. Năm 2013 tổng giá vốn hàng bán của Công ty là 5.805 tỷ đồng, chiếm tỉ lệ 84% so với doanh thu thuần. Tỉ lệ này đang có xu hướng giảm qua các năm nhờ Công ty đã chủ động tìm kiếm nguồn hàng giá rẻ đồng thời chú trọng đầu tư, nâng cấp các hệ thống kho chứa để chủ động được nguồn hàn g, hạn chế những ảnh hưởng không tốt từ diễn biến giá trên thị trường. Bảng 2: thống kê tỉ số sinh lợi qua các năm : Trong năm 2013, hầu h ết tất cả các chỉ số tỷ suất sinh lợi của PV Gas South đều tăng so với năm 2012. T rong đó, tỷ suất lợi nh uận gộp đang có x u hướng tăng trong 5 năm gần nhất nhờ Công ty mở rộng hoạt động sang mảng kinh doanh CNG có lợi nhuận gộp cao. Các Côn g ty kinh doanh LP G v à CNG nói chung đang phải chịu áp lực từ sự cạnh tranh và giá khí đầu vào sẽ tăng từ nay cho đến năm 2017 theo lộ trình tăng giá khí của Chính phủ. Để giữ vững thị phần, các Công ty trong đó có PV Gas South phải hạ giá bán, thực hiện nhiều chương trình ưu đãi cho các đại lý và khách h àng khiến các loại chi phí tăng cao làm ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận. Do đó, việc tỷ suất lợi nhuận gộp của P V Gas South trong năm 2013 tăng so với năm 2012 trong điều kiện vẫn còn nhiều khó khăn chứng tỏ Công ty đã hoạt động có hiệu quả hơn, t ìm kiếm được nhiều kh ách hàng mới và bán được hàng với mức giá tốt hơn. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 22 Dù hầu hết các chi phí giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng đều tăng so v ới năm 2012 nhưng tỷ suất lợi nh uận trước và sau thuế của PV Gas South vẫn tăng so với cùng kỳ. Cụ thể tỷ suất lợi nhuận trước thuế trong năm 2013 tăng 0,3% và tỷ suất lợi nhuận ròng năm 2013 tăng 0,12% so v ới cùng kỳ. Bên cạnh v iệc cải thiện h iệu quả kinh doanh nh ư đã đề cập ở trên, việc ch i phí tài ch ính trong đó chủ yếu là chi phí lãi vay giảm mạnh trong năm 2013 cũng là một nguyên nhân khiến tỷ suất lợi nhuận trước và sau thuế tăng lên. Suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của Công ty trong năm 2013 đạt 7,93%, tăng nhẹ so với năm 2012 trong khi giá trị tài sản của n ăm 2013 tăng so v ới cùng kỳ nhờ lợi nhuận của Côn g ty được cải thiện trong năm qua. Tính từ giai đoạn năm 2008 đến nay, ch ỉ số sinh lời ROA của Công ty tăng mạnh nhất trong giai đoạn từ 2008-2011, những năm tiếp theo có tỉ lệ thấp hơn do Công ty thực hiện chiến lược mở rộng thị trường, đòi hỏi nhu cầu đầu tư lớn xây dựng các hệ thống trạm chiết nạp, kho chứa, xe bồn vận chuyểnlàm tăng giá trị tổng tài sản qua các năm. Trong năm 2013, Côn g ty tiếp tục hoạt động hiệu quả trong giai đoạn nền kinh tế còn nhiều khó khăn. Điều này làm cho vốn chủ sở hữu và lợi nhuận Côn g ty đều tăng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận cao hơn sự tăng trưởng của n guồn vốn chủ sở hữu làm ROE của Công ty tăng nhẹ trong n ăm 2013 đạt 27,57% tăng hơn 1,43% so với năm 2012. Nhìn chung, các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty được giữ ổn định qua các n ăm và đang ở mức cao khi so sánh tương quan trong ngành. Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh so với kế hoạch. Năm 2013, Công ty cổ phần kinh doanh khí hoá lỏng Miền Nam đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế ho ạch Sản xuất – Kinh doanh.: Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 23 - Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh: 6.901,99 tỷ đồng, đạt 111,25 % kế hoạch. - Tổng lợi nhuận trước thuế: 278 tỷ đồng, đạt 132.8% kế hoạch. Đánh giá chung trong n ăm 2013 giá CP thế giới trong các tháng đầu năm 2013 liên tục giảm do nhu cầu t iêu thụ khí đốt các vùng Tây Bắc Âu và nhu cầu dầu mỏ các quốc gia t iêu thụ nhiều dầu thô trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc giảm mạnh. Đồng thời, các hãn g kinh doanh gas trên thị trường liên tục có các chính sách hỗ trợ mạnh cho đại lý, cửa hàng bán lẻ làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của P V Gas South. Tình hình kinh tế Việt Nam tiếp tục gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát và lãi suất cho vay vẫn đang ở mức cao, sản xuất đình trệ, nhiều doanh nghiệp bên bờ vực phá sản. Nguyên nhân chính do giá CP thế giới biến động bất thường không theo quy luật và t ình hình kinh tế khó khăn nên nhiều khách hàng tiêu thụ LPG chuyển sang sử dụng nhiên liệu thay thế khác với giá thành rẻ hơn như biomass, điện, than Tình hình gian lận thương mại trong kinh doanh LPG vẫn tồn tại ở hầu h ết các khu vực thị trường trong khi khung xử phạt vi phạm hiện nay không đủ mạnh. Bảng 4:báo cáo doanh thu theo phân khúc. 2013 2012 Doanh thu khí LPG 4,865,334,860,954 4,751,514,308,347 Khổi lượng kinh doanh khí (tấn) 250,921 264,543 Đơn giá bán 19,389,907 17,961,217 Doanh thu khí CNG 2,042,641,132,063 1,565,196,782,560 Khối lượng kinh doanh 116,761,454 141,898,100 Giá bán (triệu/m3) 17,494 11,030 Bảng 5: báo cáo giá vốn và lợi nhuận gộp theo tưng phân khúc Giá vốn kinh doanh khí LP G 4,337,129,108,474 4,273,675,376,434 Lợi nhuận gộp 528,205,752,480 477,838,931,913 Khổi lượng kinh doanh khí (tấn) 250,921 264,543 Giá vốn (triệu/tấn) 17,284,839 16,154,937 Giá vốn kinh doanh khí CNG 1,296,493,380,186 957,806,998,397 Lợi nhuận gộp 746,147,751,877 607,389,784,163 Khối lượng kinh doanh 116,761,454 141,898,100 Giá vốn (triệu/m3) 11,104 6,750 Bảng 6: Báo cáo phân tích về thay đổi trong lợi nhuân gộp của công ty. Sản phẩm Diễn giải Lượng thay đổi Phần trăm thay đổi Khí LPG Thay đổi trong khố i lượng hàng đã bán (244,667,702,068) -41% Thay đổi trong giá bán 377,949,866,120 64% Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 24 Thay đổi kết hợp (19,461,611,444) -3% Gia tăng doanh thu ròn g 113,820,552,607 20% Khí CNG Thay đổi tro ng khố i lượng hàng đã bán (277,267,965,135) -47% Thay đổi trong giá bán 917,188,334,206 155% Thay đổi kết hợp (162,476,019,568) -27% Gia tăng doanh thu ròn g 477,444,349,503 81% Sản phẩm Diễn giải Lượng thay đổi Phần trăm thay đổi Khí LPG Thay đổi trong khố i lượng hàng đã bán (220,062,545,514) -55% Thay đổi trong giá vốn 298,907,810,079 74% Thay đổi kết hợp (15,391,532,526) -4% Thay đổi trong ròng 63,453,732,040 15% Khí CNG Thay đổi trong khố i lượng hàng đã bán (169,671,443,487) -42% Thay đổi trong giá vốn 617,798,143,613 154% Thay đổi kết hợp (109,440,318,337) -27% Thay đổi ròng 338,686,381,789 85% Dựa vào bảng này ta thấy rằng lợi nhuận của công ty đến chủ yếu từ việc thay đổi t rong giá bán sản phẩm. T uy nhiên việc tăng giá bán không phải đến từ vị thế của Côn g ty mà đến từ việc tăng giá ch ung về chi phí nguyên liệu trên thế giới trong thời gian qua. Cụ thể, giá vốn hàng bán cũng đã tăng 74% (khí LPG) và 154% (khí CNG), và v iệc tăng giá bán cũng làm cho sản lượng hàng bán ra bị giảm sút. Tuy nhiên, về tổng quan, việc thay đổ i trong giá bán có thể bù đắp cho những tổn thất t rong việc giảm sản lượng, dẫn đến sự gia tăng trong lợi nhuận gộp. Tron g khi doanh thu của phân khúc khí LPG gấp 4 lần khí CNG, thì giá vốn hàng bán của khí CNG chỉ gần bằng một phần tư giá vốn hàng bán của LP G, điều này dẫn đến lợi nhuận gộp của phân khúc CNG cao hơn của LPG. Bên cạnh đó, v iệc thay đổi trong giá vốn và giá bán của khis LP G tăng gần như bằng nhau (155%) trong khí thay đổi trong đơn giá làm giá vốn hàng bán tăng 74% nhưng doanh thu chỉ tăng thêm 64%. Do đó chúng tôi kiến nghị côn g ty nên tranh thủ tập trung vào phân khúc kh í CNG. Lợi nhuận gộp 2013 2012 Giá vốn kinh doanh khí LP G 528,205,752,480 477,838,931,913 Giá vốn kinh doanh khí CNG 746,147,751,877 607,389,784,163 Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 25 2. Phân tí ch chi phí a. Bảng 7: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 Doa nh thu thuần 1,978,865 3,745,218 5,807,488 6,441,716 7,057,524 Chi phí bán hàng 101,567 177,895 374,118 508,966 623,197 Chi phí bán hàng/ Doa nh thu thuầ n 5.13 % 4.75 % 6.44% 7.90% 8.83% Chi phí Q LDN 12,381 62,071 120,896 133,529 169,093 Chi phí Q LDN/Doanh thu thuầ n 0.63 % 1.66 % 2.08% 2.07% 2.40% Nhìn chung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. N guyên nhân do chiến lược mở rộng thị phần khu vực phía Nam lên 50% và sức ép cạnh tranh ngày càng tăng cao đòi hỏi công ty phải gia tăng mức chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên mức tăng chi phí tương ứng với sự tăng trưởng doanh thu của công ty. Ngoài giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng khá cao (chiếm khoảng 9% so với tổng doanh thu t huần trong năm 2013). Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh các mặt hàng khí hóa lỏng, xăng dầu, đòi hỏi các chi phí vân chuyển, phân bổ bình gas cho khách hàng, chi phí cho việc thuê kho dự trữ hàng hóa nhằm chủ động nguồn hàng cung cấp khiến cho khoản mục chi phí bán hàng luôn chiếm tỷ trọng cao. Chương 12: Phân tích khả năng sinh lợi GVHD: TS.Nguyễn Thị Uyên Uyên Nhóm 7 Page 26 Chi phí quản lý doanh nghiệp được công ty duy trì ổn định, chiếm khoảng 2- 3% doanh thu. Với mức tăng trương doanh thu hằng năm cao thì việc chi phí quản lý doanh nghiệp ổn định và không tăng quá cao cho thấy công ty đã chủ động trong việc cắt giảm chi phí nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh. a. Chi phí nợ xấu Chi phí nợ xấu thường được xem
File đính kèm:
- tieu_luan_phan_tich_kha_nang_sinh_loi_nguyen_thi_uyen_uyen.pdf