Tiểu luận Thị trường tiền gửi và cho vay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

pdf 41 trang yenvu 09/05/2024 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Thị trường tiền gửi và cho vay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Thị trường tiền gửi và cho vay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Tiểu luận Thị trường tiền gửi và cho vay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA SAU ĐẠI HỌC 
 
TIỂU LUẬN MÔN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 
ĐỀ TÀI: 
THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI VÀ CHO VAY 
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH 
GVHD : PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN 
HV : NHÓM 12: 
 NGUYỄN PHÚ TẶNG 
 TRẦN MINH THẮM 
 LÊ THỊ THANH UYÊN 
 BÙI THỊ BÍCH TUYỀN 
 TRẦN HÀ MINH THẮNG 
LỚP : CAO HỌC NGÂN HÀNG K16 Đ2 
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01/2008 
PHẦN 1 : VÀI N ÉT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
(NHTM ) VIỆT NAM ....................................................................................4 
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI 
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ..............................................................................5 
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA 
CÁC NHTM CÁC LOẠI HÌNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG 
VỐN .............................................................................................................................5 
1. Tiền gửi thanh toán ...............................................................................................5 
2. Tiền gửi có kỳ hạn.................................................................................................6 
3. Tiền gửi tiết kiệm ..................................................................................................6 
 3.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ..................................................................6 
 3.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn..........................................................................6 
4. Phát hành chứng từ có giá ....................................................................................7 
5. Vay vốn ..................................................................................................................7 
6. Nguồn vốn huy động khác....................................................................................7 
II. MỘT SỐ LOẠI HÌNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN 
TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI Ở TP.HỒ CHÍ MINH ....................................7 
A. Các sản phẩm trên thị trường ................................................................................7 
1. Tiền gửi thanh toán ...............................................................................................7 
1.1. Khái quát chung ..........................................................................................7 
1.2. Một số sản phẩm t iền gửi thanh toán nổi bật của một số NHTM trên địa 
bàn TP.HCM ................................................................................................8 
2. Tiền gửi có kỳ hạn.................................................................................................9 
3. Tiền gửi tiết kiệm ..................................................................................................10 
3.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ................................................................10 
3.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn .......................................................................12 
3.2.1 Tiền gửi tiết kiệm thông thường ........................................................12 
3.2.2 Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng..............................................................12 
3.2.3 Các loại tiền gửi tiết kiệm khác.13 
3.2.3.1 Các sản phẩm tiết kiệm tích luỹ .....................................13 
3.2.3.2 Các sản phẩm tiết kiệm kết hợp với bảo hiểm..............13 
3.2.3.3 Các sản phẩm tiết kiệm bậc thang ..................................18 
4. Phát hành giấy tờ có giá........................................................................................19 
B. CÁC SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG ..................19 
PHẦN 3 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHO VA Y 
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...........................................................................20 
1. Tín dụng cá nhân ...................................................................................................20 
2. Tín dụng doanh nghiệp .........................................................................................21 
3. Hoạt động cho vay các tổ chức tín dụng.............................................................23 
4. Tín dụng quốc tế ...................................................................................................23 
PHẦN 4: CẠNH TRANH VÀ XU HƯỚNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG 
CỦA CÁC LOẠI HÌNH NHTM .................................................................23 
I. Đặc điểm hoạt động cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng .....................................24 
II. Cạnh tranh và xu hướng mở rộng của các loại hình NHTM .................................25 
1. Lợi thế cạnh tranh của các NH TMCP so với các NHTM nhà nước ..............25 
1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ngày càng lớn .....................................................25 
1.2 Thị phần của các NH TMCP ngày càng mở rộng trong khi NHTM nhà 
nước khó mở rộng thị phần .....................................................................26 
2. Khả năng cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các NHTM nước 
ngoài ..................................................................................................................27 
3. Xu hướng liên kết của các NHTM trong nước ..................................................32 
PHẦN 5 : GIẢI PHÁP ....................................................................................................33 
I. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các các loại hình NHTM trên thị 
trường huy động và thị trường cho vay ở TP.HCM ..................................33 
1. Hoạch định chiến lược phát triển phù hợp.........................................................33 
2. Đổi mới về tổ chức và hoạt động.........................................................................33 
3. Tăng năng lực tài chính.........................................................................................33 
4. Nâng cao năng lực quản trị điều hành ................................................................34 
5. Hiện đại hoá công nghệ.........................................................................................34 
6. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp và đào tạo phát triển nguồn nhân lực ........35 
7. Tăng cường sự hợp tác giữa các NHTM ..........................................................35 
II. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ..................................................................35 
III. Những kiến nghị, đề xuất với các Cơ quan Nhà nước nhằm hỗ trợ nâng cao năng 
lực cạnh tranh của các TCTD Việt Nam để hội nhập quốc tế...............................36 
1. Phát huy vai trò của Hiệp hội Ngân hàng ...........................................................36 
2. Kiến nghị chung đối với Quốc hội, Chính phủ và các Cơ quan quản lý Nhà 
nước...................................................................................................................37 
3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................38 
4. Đối với Bộ Tài chính.............................................................................................40 
5. Đối với các Bộ khác có liên quan........................................................................40 
6. Đối với các Cơ quan Thực thi pháp luật ............................................................40 
PHẦN 1 : VÀI NÉT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI (NHTM) VIỆT NAM 
Tại TP.HCM, trung tâm kinh tế, tài chính - tiền tệ lớn nhất và sôi động 
nhất cả nước, hệ thống NHTM đa phần tập trung ở đây. 
Hệ thống NHTM Việt Nam bao gồm bốn thành phần sau: 
 Ngân hàng TM nhà nước: gồm có 5 ngân hàng: VCB, VBARD, ICBV, 
BIDV, Ngân Hàng Phát T riển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tính đến 
tháng 10/2007, khối ngân hàng TM quốc doanh vẫn chiếm lĩnh thị phần 
khá lớn: 68% về tín dụng và 67,64% về huy động vốn. 
 Ngân hàng TMCP: hiện có khoảng 34 ngân hàng TMCP đô thị và 1 ngân 
hàng TM CP nông thôn. Đây là một lực lượng đông đảo, cung cấp những 
sản phẩm cho vay, huy động và dịch vụ ngân hàng đa dạng ra công chúng. 
Đến tháng 10/2007, khối các NHTMCP chiếm 26,4% thị phần về tín 
dụng. 
 Ngân hàng liên doanh (LD): hiện tại có 5 ngân hàng liên doanh, đó là: 
ngân hàng LD Lào Việt, VID Public Bank, Indovina Bank, Shinhanvina 
Bank, VinaSiam và LD Việt Nga. 
 Ngân hàng nước ngoài (NHNN) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Việt 
Nam đã gia nhập WTO hơn 1 năm và theo cam kết gia nhập WTO của 
Việt Nam thì kể từ ngày 01/04/2007, N gân hàng 100% vốn nước ngoài 
được phép thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay chưa có NHNN 
nào ở Việt Nam, đối với chi nhánh NHNN, hiện t ại có 37 chi nhánh thuộc 
28 ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. 
Cho đến nay hầu hết các N gân hàng nước ngoài ở Việt Nam đều hoạt động hiệu 
quả, có tốc độ tăng trưởng khá cao về vốn tự có và vốn huy động. 
Với việc kinh doanh ổn định trong những năm qua, nhiều chi nhánh N gân hàng 
nước ngoài đã có những chiến lược mở rộng và xây dựng mạng lưới khách hàng 
khá tốt và đa dạng. Khi hoạt động t ại Việt Nam các Ngân hàng nước ngoài chỉ tập 
trung vào các nghiệp vụ là thế mạnh của mình, các dịch vụ bán lẻ có hàm lượng 
công nghệ cao sẽ được Ngân hàng nước ngoài đặc biệt ưu tiên phát triển như tư vấn 
tài chính và đầu tư, môi giới tài chính, quản lý danh mục đầu tư, quản lý tài 
sảnĐa phần khách hàng của khối này vẫn là các doanh nghiệp, có những chi 
nhánh Ngân hàng nước ngoài cho vay 100% khách hàng doanh nghiệp, t uy nhiên 
cũng có một số chi nhánh NHNN như H SBC, ANZ cũng rất thành công trong cung 
cấp dịch vụ cho vay đối tượng là cá nhân. 
Đến tháng 10/2007, dư nợ cho vay của khối NHNN chiếm tỷ lệ thấp, chỉ 3,57% 
tổng dư nợ cho vay toàn hệ thống. 
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ 
TRƯỜNG TIỀN G ỬI TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 
I. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA 
CÁC NHTM CÁC LOẠI HÌNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN : 
Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản, chủ yếu nhất của các ngân 
hàng thương mại (NHTM ). Nguồn vốn chủ yếu và thường xuy ên nhất của các 
NHTM là huy động tiền nhàn rỗi của cá nhân, doanh nghiệp hay các tổ chức dư ới 
các hình thức tiền gửi, tiền tiết kiệm Nguồn vốn này là nền tảng quan trọng đảm 
bảo cho sự phát triển kinh doanh của N gân hàng (NH) . Ngoài ra, NH có thể huy 
động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá, vay ngân hàng nhà nước và vay các tổ 
chức tín dụng khác để bổ sung thêm nguồn vốn của mình khi nguồn huy động từ 
khách hàng thường xuyên không đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh. 
Ước tính đến hết tháng 12/2007, tổng nguồn vốn huy động của các NHTM và tổ 
chức tín dụng trên địa bàn đạt 442.530 tỷ đồng, t ăng 55% so với cuối năm 2006. 
Đây cũng là mức tăng lớn nhất từ trước tới nay. 
Trong đó, vốn huy động bằng nội tệ đạt 327.792 tỷ đồng, vốn huy động ngoại tệ 
quy đổi đạt 114.738 tỷ đồng, chiếm gần 26,0%. Phân theo đối tượng khách hàng và 
hình thức huy động thì tiền gửi tiết kiệm của dân cư đạt 169.298 tỷ đồng, tiền gửi 
thanh toán của các tổ chức kinh t ế và cá nhân đạt 245.965 tỷ đồng, phát hành giấy 
tờ có giá đạt 27.267 tỷ đồng. Diễn biến đó cho thấy tiềm năng vốn trong dân, trong 
xã hội ở khu vực TP HCM có thể huy động được rất lớn. 
1. Tiền gửi thanh toán : 
 Đây là tiền gửi của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thanh toán qua ngân 
hàng. 
 Với loại hình tiền gửi thanh toán, khách hàng có thể: 
- Sử dụng các phương tiện thanh toán qua ngân hàng 
- Gửi vào hoặc rút tiền ra bất cứ lúc nào. 
- Hưởng lãi suất không kỳ hạn, mức lãi suất thấp. 
 Hàng ngày hoặc hàng tuần khách hàng đến ngân hàng nhận sổ phụ tài khoản 
tiền gửi t hanh toán để cập nhật vào sổ sách của đơn vị mình. Trên sổ phụ này 
thể hiện số dư t ài khoản của khách hàng, các phát sinh gửi vào và rút ra. Nếu 
có sự sai sót ngân hàng và khách hàng sẽ phối hợp tìm nguyên nhân và điều 
chỉnh kịp thời. 
 Tính và hạch toán lãi 
- Lãi của tiền gửi thanh toán được tính theo phương pháp tích số. 
- Công thức tính lãi: 
xn
i i
N
i i
xN


1
1 i
D
 Laõi lãi suất 
 i
D Số dư thực tế thứ i 
 i
N Số ngày tương ứng với số dư thứ i 
 2. Tiền gửi có kỳ hạn : 
 Đây là loại tiền gửi có kỳ hạn áp dụng cho cá nhân và các doanh nghiệp. Về 
tính chất hoạt động thì giống tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhưng mục đích 
gửi và đối tượng gửi khác nhau 
 Tiền gửi định kỳ hiện nay có các loại sau: 
- Tiền gửi có kỳ hạn duới 12 tháng 
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến duới 24 tháng 
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng trở lên 
 Về nguyên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn. N ếu rút trước hạn 
phải có sự đồng ý của ngân hàng và hưởng lãi suất không kỳ hạn. 
 Tính và hạch toán lãi: 
Công thức tính lãi như sau: Lãi = số dư thực tế x lãi suất x kỳ hạn 
3. Tiền gửi tiết kiệm : Tiền gửi tiết kiệm chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân cư. 
Tiền gửi tiết kiệm có 2 loại cơ bản là không kỳ hạn và có kỳ hạn 
3.1. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : 
 Khi khách hàng có tiền nhàn rỗi nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác 
định trước có thể gửi tiền vào ngân hàng theo loại hình tiền gửi tiết kiệm 
không kỳ hạn. 
 Với loại hình tiền gửi này, khách hàng có thể: 
- Gửi tiền vào và rút tiền ra bất cứ lúc nào 
- Hưởng lãi suất không kỳ hạn. Lãi được nhập vốn và tính lãi theo 
nhóm ngày gửi tiền 
- Không sử dụng các phương tiện thanh toán qua ngân hàng 
- Ngân hàng cung cấp cho khách hàng sổ tiết kiệm. Khi có nhu cầu gửi 
hoặc rút 1 phần trên sổ tiền gửi tiết kiệm, khách hàng phải xuất trình 
các giấy tờ cần thiết ngân hàng sẽ thực hiện theo yêu cầu của khách 
hàng 
 Tính và hạch toán lãi: cách tính lãi giống như cách tính lãi của t iền gửi 
thanh toán. 
3.2 . Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn : 
 Tiền gửi tiết kiệm định kỳ hiện nay được phân thành 3 loại 
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng 
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng 
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 24 tháng trở lên 
 Với loại hình tiền gửi này, khách hàng có thể: 
- Được ngân hàng cấp sổ tiết kiệm 
- Được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm định kỳ 
- Về nguy ên tắc khách hàng chỉ được rút vốn khi đến hạn. Nếu rút 
trước hạn phải có sự đồng ý của ngân hàng và hưởng lãi suất không 
kỳ hạn 
 Công thức tính lãi: 
Số tiền lãi = số dư * lãi suất * kỳ hạn 
 Đối với các trường hợp ngân hàng quy định được xét duyệt rút vốn trước 
hạn thì khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn. 
4. Phát hành chứng từ có giá : 
 Phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi (CCTG) có kỳ hạn, chứng chỉ tiết 
kiệm và phát hành trái phiếu là phương pháp hữu hiệu để các ngân hàng huy 
động vốn có kỳ hạn. Đây là nguồn vốn ổn định nhất của các NHTM 
 Đặc điểm : 
- Tính ổn định chắc chắn : những người mua kỳ phiếu, CCTG tiết kiệm, 
trái phiếu ngân hàng chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi 
bật của loại nguồn vốn này. 
- Lãi suất thường cao hơn hơn lãi suất tiền gửi định kỳ. Do đó hấp dẫn hơn 
đối với khách hàng. 
- Loại vốn này thường không được tái lập thời hạn như tiền gửi định kỳ 
nhưng bù lại người sở hữu có thể thế chấp, cầm cố để vay vốn Ngân hàng 
5. Vay vốn : 
 Ngoài các hình thức huy động vốn nói trên, khi cần thiết, các NHTM còn 
huy động vốn bằng cách đi vay các tổ chức tín dụng (TCTD) khác hay vay 
vốn của ngân hàng nhà nước (NHNN). 
 Các TCTD có thể vay vốn ngắn hạn của NHNN dượi hình thức tái cấp vốn 
theo qui định dưới các hình thức sau : 
- Vay lại theo hồ sơ tín dụng. 
- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. 
- Vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn 
khác 
6. Nguồn vốn huy động khác : 
Ngoài các loại nguồn vốn nói trên, các NHTM có thể huy động các nguồn khác 
như : tiền gửi ký quỹ, t iền gửi đảm bảo t hanh toán, tiền t ạm giữ, tiền đang 
chuyển, các khoản khác. 
II. MỘT SỐ LOẠI HÌNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN 
TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN GỬI Ở TP.HỒ CHÍ MINH 
A. Các sản phẩm trên thị trường 1 : 
1. Tiền gửi thanh toán : 
1.1 Khái quát chung : 
 Đây là loại hình tiền gửi được áp dụng tại tất cả các NHTM. 
 Áp dụng cho cá nhân và doanh nghiệp. 
 Lãi suất dao động từ 0.25% đến 0.3%/tháng. 
 Thủ tục mở tài khoản đơn giản. 
 Mở tài khoản tại một nơi, thanh toán tại nhiều chi nhánh và điểm giao 
dịch trên toàn quốc. 
 Được hưởng lãi suất trên số dư có trong tài khoản 
 Thực hiện các lệnh thanh toán từ tài khoản, theo dõi các giao dịch tài 
khoản và kiểm tra số dư ngay t ại doanh nghiệp bằng các dịch vụ ngân 
hàng điện tử. 
 Có thể sử dụng vượt số dư trên tài khoản thông qua sản phẩm thấu chi. 
(VD: sản phẩm thấu chi DN của Techcombank) 
 Các dịch vụ sử dụng kết hợp với tài khoản tiền gửi thanh toán là: 
- Sử dụng thẻ ghi nợ và các dịch vụ đi kèm tiện ích của thẻ như: thanh 
toán tiền điện, nước, điện thoại, thanh t oán tiền hàng hóa dịch vụ tại 
các đơn vị chấp nhận thẻ 
- Dịch vụ internet banking, home banking, e-banking 
- Dịch vụ thu chi hộ: chi hộ lương 
- Một số NH áp dụng chính sách miễn phí chuyển tiền, phí kiểm đếm 
nếu khách hàng có quan hệ tín dụng với NH (VD: ngân hàng SCB). 
- Hoặc được cấp 01 thẻ ATM miễn phí đối với khách hàng cá nhân. 
 Với mức lãi suất huy động thấp như thế, đây là nguồn vốn giá rẻ của các 
NH. NH nào tỷ trọng huy động tiền gửi thanh toán cao sẽ giúp NH tiết 
giảm chi phí sử dụng vốn. Đồng thời với nó là lãi suất đầu ra không quá 
cao nên sẽ có khả năng cạnh tranh rất cao. 
1.2 . Một số sản phẩm ti ền gửi thanh toán nổi bật của một số NHTM 
trên địa bàn TP.HCM 
 “Tài khoản Âu Cơ” của Sacombank chi nhánh 8-3: 
- “Tài khoản Âu Cơ” - Là loại hình tài khoản thanh toán bằng VND chỉ dành 
riêng cho khách hàng là Phụ nữ. 
- Chỉ cần duy trì một mức số dư tiền gửi bình quân trong tháng trên 10 triệu 
đồng, khách hàng sẽ được hưởng thêm một mức lãi suất bổ sung bên cạnh lãi 
suất tiền gửi thanh toán thông thường. 
- Lãi suất do Sacombank qui định và thay đổi linh hoạt theo từng thời kỳ. 
- Tiện ích: 
 Chỉ cần duy trì liên t ục 3 tháng mức số dư tiền gửi bình quân của từng 
tháng trên 10.000.000VNĐ khách hàng sẽ nhận được những phiếu mua 
hàng siêu thị miễn phí; 
 Khả năng s inh lời cao hơn các loại hình tiền gửi thanh toán thông thường; 
Gửi tiền một nơi, rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của 
Sacombank; 
 Được sử dụng miễn phí các dịch vụ PhoneBanking, Mobile Sacombank, e-
Sacombank và SM A Sacombank; 
 Được Ngân hàng xác nhận khả năng t ài chính khi đi du lịch và học tập ở 
nước ngoài; 
 Được mua bảo hiểm tiền gửi. 
 Phát hành séc, ủy nhiệm chi. 
 “Tài khoản Bà Triệu” của Ngân hàng TMCP Sài Gòn 
- Tài khoản Bà Triệu là tài khoản tiền gửi thanh toán dành cho khách hàng 
doanh nghiệp có thành viên Ban lãnh đạo là nữ hoặc có trên 50% cán bộ 
nhân viên là nữ. 
- Lãi suất: bằng với lãi suất tiền gửi thanh toán hiện hành và thay đổi theo từng 
thời kỳ. 
- Tiện ích: 
 Tặng thêm lãi suất 0.03% khi đạt số dư từ 50 triệu đồng trở lên. 
 Nhận và chi trả tiền tại đơn vị miễn phí với số tiền giao dịch từ 200 triệu 
đồng. 
 Giảm 50% phí khi doanh nhiệp sử dụng dịch vụ chi hộ lương qua tài khoản 
Bà Triệu. 
 Sản phẩm “Chiếc ví thông minh” của Ngân hàng TM CP Sài 
Gòn 
- Tài khoản “Chiếc ví thông minh” là tài khoản tiền gửi thanh toán dành cho 
khách hàng cá nhân nữ. 
- Lãi suất: bằng với lãi suất tiền gửi thanh toán hiện hành và thay đổi theo từng 
thời kỳ. 
- Tiện ích: 
 Hưởng lãi suất bậc thang theo số dư tiền gửi. 
 Miễn phí phát hành thẻ ATM . 
 Miễn phí chuyển tiền và phí kiểm đếm khi duy tr ì số dư trên t ài khoản theo 
quy định của SCB. 
 Giao dịch trên tài khoản không cần đến ngân hàng. 
 Bốc thăm may mắn vào ngày 20/10 hàng năm. 
2. Tiền gửi có kỳ hạn 
 Áp dụng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực t ế loại 
hình tiền gửi này chỉ phát s inh đối với các tổ chức kinh t ế còn khách hàng cá 
nhân chỉ quen gửi tiết kiệm mặc dù lợi ích được hưởng là như nhau. 
 Kỳ hạn gửi rất đa dạng từ 01 tuần đến 60 tháng với các hình thức lĩnh lãi 
trước, hàng tháng, hàng quý, hàng sáu tháng, hàng năm và lĩnh lãi cuối kỳ 
với lãi suất hấp dẫn. 
 Trước tình hình cạnh tranh ngày càng gia t ăng trên thị trường, hầu hết các 
ngân hàng đều cho khách hàng rút vốn trước hạn. 
 Thủ tục đơn giản. 
 Tăng thu nhập cho doanh nghiệp. 
 Mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi 
 Xác nhận số dư, cung cấp sao kê theo yêu cầu với độ bảo mật tuyệt đối. 
 Tiết kiệm chi phí quản lý. 
 Mức lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn thông thường là bằng với lãi suất 
tiền gửi tiết kiệm. Do đó, đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn cao. 
 Loại tiền gửi này hiện nay chiếm tỷ trọng không cao trong tổng nguồn vốn 
huy động của các NHTM. 
 Một số NH còn áp dụng sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn được rút vốn từng phần 
hưởng lãi suất bậc thang để đáp ứng nhu cầu vốn bất thường của khách hàng 
mà khách hàng vẫn được hưởng lãi theo thời hạn duy trì thực t ế như sản 
phẩm “Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang của SCB”: 
- Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang là loại tiền gửi có kỳ 
hạn bằng VND và USD áp dụng cho các tổ chức đang, hoạt động hợp 
pháp trên lãnh thổ Việt Nam kể cả tổ chức nước ngoài. 
- Đặc điểm: 
 Gửi tiền một lần khi khi ký hợp đồng tiền gửi. 
 Kỳ hạn gửi từ 1 tháng trở lên, tối đa 60 tháng. 
 Trả lãi cuối kỳ. 
 Mức gửi tối thiếu là 50 triệu đồng hoặc 3.000USD. 
 Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. 
 Số tiền gốc rút trước hạn tối thiểu là 20 triệu đồng hoặc 2.000USD, tối đa 
là 10 tỷ đồng hoặc 600.000USD và phải là bội số của 10 triệu đồng hoặc 
1.000USD. 
 Mỗi tháng khách hàng chỉ được rút gốc trước hạn 01 lần. 
- Lợi ích 
 Lãi suất đối với phần vốn rút trước hạn bằng lãi suất của kỳ hạn thấp hơn 
liền kề. 
 Lãi suất không kỳ hạn của “Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc 
thang” bằng mức lãi suất không kỳ hạn thông thường. 
 Khi đến hạn nếu khách hàng tái ký gửi mức lãi suất khách hàng được hưởng 
cho kỳ hạn tái ký gửi bằng lãi suất cùng kỳ hạn của chương trình đang áp 
dụng tại thời điểm t ái ký gửi cộng thêm 0.01%/tháng đối với VND và 
0.1%/năm đối với USD. 
 Trong thời gian tái ký gửi nếu rút vốn khách hàng sẽ không được hưởng lãi 
suất cộng thêm mà chỉ được hưởng lãi suất “Tiền gửi rút gốc từng phần 
hưởng lãi suất bậc thang” theo quy định. 
3. Tiền gửi tiết kiệm 
Hầu hết các sản phẩm tiết kiệm trên thị trường tiền gửi hiện nay đều có các tiện ích 
chung là: 
 Khách hàng có thể giao dịch gửi, rút tại bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch 
nào trong hệ thống ngân hàng. 
 Được rút vốn trước hạn ngoại trừ các sản phẩm tiết kiệm dư thưởng. 
 Được thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, uỷ quyền, biếu tặng sổ tiết kiệm. 
 Có thể gửi dưới hình thức tiết kiệm đồng chủ sở hữu. 
 Được cầm cố sổ tiết kiệm để vay tại với hạn mức tối đa đến 100% giá trị sổ. 
 Thủ tục đơn giản. 
3.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn : 
 Nếu so sánh lợi ích đem lại cho khách hàng thì tiền gửi tiết kiệm không 
kỳ hạn không có gì khác biệt so với tiền gửi thanh toán. Tuy nhiên, khi 
gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được N H cấp 01 sổ tiết kiệm. 
Đây được coi là vật làm t in của NH đối với khách hàng nên loại hình tiền 
gửi này vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng. 
 Loại hình tiền gửi này hầu như các NHTM không có sản phẩm đặc thù 
riêng, ngoại trừ Techcombank có sản phẩm Tài khoản tiết kiệm không kỳ 
hạn F@stSaving: 
- F@stSaving là một tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn. 
- Tiện ích: 
 Được kết nối trực tiếp với tài khoản cá nhân và thẻ F@stAccess 
của khách hàng, F@st Saving nhận tự động các khoản t iền khách 
hàng đăng ký chuyển từ tài khoản cá nhân sang F@stSaving, khi 
số dư tài khoản cá nhân của khách hàng vượt quá mức số dư tối đa 
khách hàng cần duy trì (chỉ phần vượt trội được chuyển), để hưởng 
lãi suất cao hơn. 
 Ngược lại, trong trong trường hợp khi số dư tài khoản cá nhân của 
khách hàng xuống thấp hơn mức số dư tối thiểu khách hàng muốn 
duy trì thì tiền từ tài khoản F@st Saving sẽ được tự động chuyển về 
tài khoản cá nhân của khách hàng để duy trì mức số dư tối thiểu 
(chỉ chuyển về một khoản tiền đúng và đủ để phục hồi mức số dư 
tối thiểu). 
 Loại tiền ứng trước là VND 
 Giúp khách hàng gửi t iết kiệm một cách linh hoạt, không mất 
nhiều thời gian giao dịch với ngân hàng. Không phải lo giữ sổ tiết 
kiệm. 
 Khách hàng có thể đăng ký tài khoản F@stSaving tại bất kỳ điểm 
giao dịch nào của Techcombank. 
 Khi cần gửi và rút tiền từ F@stSaving, ngoài việc thông qua các 
giao dịch tự động giữa tài khoản cá nhân và tài khoản F@stSaving, 
khách hàng có thể đến ngân hàng nộp và rút trực tiếp từ 
F@stSaving hoặc t hực hiện lệnh chuyển khoản giữa t ài khoản cá 
nhân và t ài khoản F@stSaving thông qua các máy ATM chấp nhận 
thẻ F@stAccess của Techcombank. 
- Hiệu quả: 
 Lãi suất bậc thang cho các số dư vượt qua ngưỡng trước đó 
(banded interest): gửi càng nhiều, lãi càng cao. Lãi suất được t ính 
theo ngày, theo số dư thực tế và được trả vào tài khoản vào cuối 
tháng. 
 Tài khoản tiết kiệm có thể sử dụng như sổ tiết kiệm với mục đích 
vay vốn, bảo lãnh vay vốn, xác nhận số dư tài khoản. 
 Khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra và theo dõi các khoản t iền gửi 
thông qua dịch vụ Techcombank Homebanking, qua 4 kênh thông 
tin: website, email, điện thoại cố định, điện thoại di động. 
3.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 
Đây là sản phẩm truyền thống của tất cả các NHTM và là nguồn vốn huy 
động ổn định và ch iếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn huy động của các 
NHTM. 
3.2.1 Tiền gửi tiết kiệm thông thường: 
 Kỳ hạn gửi đa dạng từ 01 tuần đến 60 tháng với các hình thức lĩnh lãi 
trước, hàng tháng, hàng quý, hàng sáu tháng, hàng năm và lĩnh lãi 
cuối kỳ với lãi suất hấp dẫn. 
 Khách hàng được rút vốn trước hạn. 
 Khách hàng có thể gửi bằng VND, USD, EUR, vàng và một số loại 
ngoại tệ khác. 
 Một số Ngân hàng áp dụng mức lãi suất bậc thang theo số dư tiền gửi 
của khách hàng. Chẳng hạn như mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 
tuần bằng VND (%/tháng) hiện tại của A CB như sau: 
Mức gửi 
Lãi suất (% / tháng) 
Thời điểm lĩnh lãi 
1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng 0,340 % 0,390 % 0,440 % Lĩnh lãi cuối kỳ 
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 0,350 % 0,400 % 0,450 % Lĩnh lãi cuối kỳ 
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng 0,370 % 0,420 % 0,470 % Lĩnh lãi cuối kỳ 
Từ 50 tỷ đồng trở lên 0,390 % 0,440 % 0,490 % Lĩnh lãi cuối kỳ 
 Đặc biệt ngân hàng Phương Đông có sản phẩm tiền gửi tiết ki ệm có 
kỳ hạn bằng VND có bảo đảm bằng USD. 
- Được bảo đảm sức mua của vốn gốc vừa được hưởng lãi suất cao 
hơn so với lãi suất tiết kiệm bằng USD. 
- Khi gửi tiền, vốn gốc bằng VNĐ của khách hàng được qui đổi ra 
USD theo tỷ giá do NHNN công bố. 
- Khi rút tiền, OCB sẽ qui đổi số tiền gửi bằng U SD ra VNĐ theo tỷ 
giá do NHNN công bố tại thời điểm rút tiền. 
- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 đồng 
- Các kỳ hạn và phương thức trả lãi gồm: 1, 2, 3, 6, 9 và 12 tháng trả 
lãi cuối kỳ 
3.2.2 Tiền gửi tiết kiệm dự thưởng 
 Nắm bắt được tâm lý luôn thích thử vận may của khách hàng, các 
NHTM không ngừng tung ra các sản phẩm tiết kiệm dự thưởng để 
thu hút khách hàng. 
 Các chương trình tiết kiệm dự thưởng thường có lãi suất khá cao 
nhưng hơi thấp hơn mức lãi suất của tiền gưi tiết kiệm thông 
thường kèm với các khuyến mãi hấp dẫn (t ặng tiền mặt, t ặng vàng, 
quà tặng). Cuối trương trình sẽ tổ chức quay số mở thưởng. 
 Hình thức tiết kiệm bằng VND và USD. 
 Khách hàng gửi càng nhiều nhận được khuyến mãi càng nhiều. 
 Khách hàng có thể lựa chọn hình thức nhận quà khuyến mãi bằng 
tiền mặt hoặc bằng vàng. 
 Khách hàng có thể cộng dồn số t iền trên nhiều thẻ t iết kiệm cùng 
hoặc khác loại t iền, cùng hoặc khác kỳ hạn, cùng hoặc khác ngà 
gửi trong cùng chương trình để đủ điều kiện nhận quà khuyến mãi. 
 Khách hàng không được rút vốn trước hạn. 
 Một số chương trình tiết kiệm dự thưởng trong thời gian gần đây 
của các NHTM trên địa bàn TP.HCM là: 
NH TMCP Tên chương trình 
SCB - Cùng SCB thực hiện ước mơ Toyota Camry 
- Lợi ích thiết thực quà tặng trao ngay. 
- Niềm vui bất tận vận may bất ngờ. 
- Nhận quà lớn đón tân niên 
Techcombank - Gửi Techcombank, trúng Mercedes 
Vietcombank - Gửi tiết kiệm trúng xe hơi Honda Civic 
ABBANK - Vui xuân vàng cùng ABBBANK 
3.2.3 Các loại tiền gửi tiết kiệm khác 
3.2.3.1 Các sản phẩm tiết kiệm tích luỹ 
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và để tăng khả năng 
cạnh tranh, các NHTM đã đưa ra nhiều sản phẩm tiết kiệm khác ngoài các sản pẩm 
truyền thống như đã nêu trên để giúp khách hàng tích góp những số t iền nhỏ hiện tại 
để hoạch định các kế hoạch t ài chính trong tương lai. Đó là các sản phẩm tích luỹ, 
các sản phẩm nổi bật có thể kể đến là của Sacombank. Techcombank, SCB 
a. Sacombank với “TIẾT KIỆM TÍCH LŨY THƯỞNG” 
 Với Tiết kiệm t ích luỹ thưởng, doanh nghiệp sẽ chủ động trong việc cân đối 
tài chính khi không p hải cùng một lúc trích một khoản tiền lớn để khen 
thưởng nhân viên đồng thời qua đó giúp nhân viên gắn bó lâu dài với doanh 
nghiệp. 
 Ðặc điểm: 
 Ðối tượng sử dụng là các tổ chức có nhu cầu; 
 Loại tiền huy động: VNÐ; 
 Thời gian thực hiện tiết kiệm tích luỹ: từ 01 năm đến 15 năm; 
 Ðịnh kỳ nộp tiền: 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng/ một lần; 
 Lãi suất huy động linh hoạt, do Sacombank công bố theo từng thời điểm. 
 Thủ tục: 
 Doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sacombank; 
 Doanh nghiệp và Sacombank cùng ký "Thoả thuận thực hiện t iết kiệm tích 
luỹ thưởng"; 
 Công ty gửi đến Sacombank "Danh sách nhân viên được hưởng tiết kiệm tích 
luỹ thưởng". 
 Tiện ích: 
 Doanh nghiệp được quyền thanh lý trước hạn khi có nhu cầu trong thời 
gian thực hiện Tiết kiệm tích luỹ thưởng ngoại trừ ngày đáo hạn; 
 Doanh nghiệp có thể theo dõi số dư của các tài khoản Tiết kiệm t ích luỹ 
thưởng này và t ài khoản TGTT thông qua "Sao kê số dư TKTL thưởng" 
và sổ phụ TGTT; 
 Doanh nghiệp có thể t hay đổi người thụ hưởng một lần và người thụ 
hưởng cuối cùng là người có quy ền quyết định các vấn đề có liên quan 
đến tài khoản TKTL thưởng kể từ ngày đáo hạn. 
b. Techcombank với sản phẩm: “Tiết kiệm định kỳ vì tương lai” 
 Tiết kiệm định kỳ (TKĐK) "Vì tương lai" là hình thức tiết kiệm tích lũy cho 
phép khách hàng tiết kiệm nhiều lần, đều đặn cho tương lai với việc chủ 
động lựa chọn t hời hạn tham gia, định kỳ nộp và số tiền đóng mỗi kỳ, tuỳ 
thuộc vào mức thu nhập, mục tiêu và những dự định trong tương lai của 
khách hàng. 
 Đặc điểm và lợi ích: 
- Khách hàng có thể chọn kỳ hạn từ 1-15 năm và không thay đổi suốt thời 
gian thực hiện. 
- Định kỳ nộp: 1, 3 hay 6 tháng (định kỳ nộp là khoảng thời gian cố định 
giữa 2 kỳ nộp tiền liên tiếp). 
- Mức gửi tối thiểu mỗi kỳ nộp: 100.000 đồng đối với VND hay 10 USD. 
Các trường hợp đóng sai khoản nộp hàng kỳ đều không được 
Techcombank chấp nhận, ngoại trừ nộp tiền trước hạn. 
- Các loại sản phẩm TKĐK tại Techcombank: 
 TKĐK “ Vì tương lai” – An sinh” : mức thời hạn tham gia tối thiểu 24 
tháng, mức cam kết tham gia tối thiểu là 12 triệu đồng/năm 
 TKĐK “ Vì tương lai” – Giáo dục” : Thời hạn tham gia tối thiểu là 24 tháng 
trở lên với mức tham gia tối thiểu là 18 triệu đồng/ năm 
 TKĐK “ Vì tương lai” – Ô tô xịn” : thời hạn tham gia tối thiểu là 24 tháng 
với số tiền cam kết tối thiểu là 24 triệu đồng/năm 
 TKĐK “ Vì tương lai” – Nhà mới” : dành cho các khách hàng tham gia thời 
hạn tối thiểu là 36 tháng và số tiền cam kết mỗi năm tối thiểu là 24 tr iệu 
đồng 
 TKĐK “ Vì tương lai” – Tiêu dùng” : Dành cho tất cả các khách hàng có 
nhu cầu tham gia TKĐK thời hạn tối thiểu là 12 tháng và mức cam kết tham 
gia là 100.000 đồng/kỳ trở lên. 
- Sản phẩm T iết kiệm định kì “Vì tương lai” có bản chất tương tự Bảo 
hiểm nhân thọ: đóng một số t iền nhất định, theo định kì, để nhằm mục 
đích cụ thể trong tương lai (như học t ập, tiêu dùng). Tuy nhiên, Tiết kiệm 
Định kì “ Vì tương lai” có lãi suất cao hơn hẳn so với lãi suất của Bảo 
hiểm nhân thọ (trung bình hơn 8 %/năm so với khoảng 2%/năm). 
- Nếu tham gia với mức từ 12 triệu đồng/năm trở lên, quý khách được 
khuyến mại bảo hiểm thân thể của Tổng Công ty Bảo hiểm Việt nam (chỉ 
áp dụng đối với chủ tài khoản có độ tuổi tối đa là 70 tuổi). 
- Có thể mở sổ t ại 1 nơi và gửi tiền định kỳ tại bất cứ điểm giao dịch nào 
của Techcombank (khi t hanh lý sổ, Quý khách phải thanh lý tại nơi mở sổ) 
- Được dùng sổ để thế chấp, cầm cố, ký quỹ bảo lãnh để vay vốn tại 
Techcombank với lãi suất ưu đãi (bằng 95% so với quy định thông 
thường), mức cho vay cao hơn so với quy định thông thường. 
- Nộp trước hạn so với thời hạn nộp: Khách hàng được quyền nộp tiền 
trước cho nhiều định kỳ t iếp theo. Số tiền nộp trước của các định kỳ được 
hưởng mức lãi suất bằng 100% lãi suất quy định của số TKĐK. 
- Nộp trễ so với định kỳ nộp: Khách hàng có thể nộp trễ so với định kỳ nộp. 
Cụ thể: đối với định kỳ nộp 1 tháng, được nộp trễ tối đa 10 ngày. Định kỳ 
3 tháng là 20 ngày và 6 tháng là 30 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ và ngày 
lễ). Quá ngày nộp trễ khách hàng vẫn chưa nộp tiền thì sẽ bị khấu trừ tiền 
lãi tương ứng kể từ ngày được phép nộp trễ cuối cùng. 
- Chuyển nhượng: Khách hàng có thể chuyển nhượng sổ Tiết kiệm Định kỳ 
“Vì tương lai”. Khi chuyển nhượng hai bên phải có mặt tại Techcombank 
và đăng ký vào mẫu Giấy đề nghị xác nhận chuyển nhượng sổ TKĐK. 
Việc chuyển nhượng sổ chỉ chính thức được chấp nhận sau khi có sự xác 
nhận của Techcombank trên Giấy đề nghị xác nhận chuyển nhượng sổ. 
Sổ chỉ được chuyển nhượng tối đa 5 lần. Sau khi chuyển nhượng, Người 
nhận chuyển nhượng trở thành chủ tài khoản mới chịu trách nhiệm thay 
chủ tài khoản t iếp tục thực hiện những nghĩa vụ liên quan đến sổ TKĐK 
do Techcombank quy định kể từ ngày được chuyển nhượng 
- Thanh lý trước hạn: Khách hàng sẽ được lĩnh số gốc đã nộp và lãi hưởng 
theo mức tỷ lệ với thời gian tham gia TKĐK. Nếu thanh lý trước hạn, 
Ngân hàng sẽ khấu trừ phí bảo hiểm đối với thẻ bảo hiểm đang có hiệu 
lực. 
c. Ngân hàng TMCP Sài Gòn với sản phẩm “Tích luỹ học tập” và 
“Tích luỹ hưu trí” 
c1. Tiết kiệm tích luỹ (TKTL) học tập 
 TKTL học tập là hình thức tiết kiệm bằng VND, trong đó, khách hàng (KH) 
có thể gửi một lần hay nhiều lần theo định kỳ vào tai khoản tiết kiệm nhằm 
có được một số tiền tích luỹ để thực hiện các nhu cầu phục vụ cho việc học 
hành của người thụ hưởng. Khách hàng được rút nhiều lần trong suốt kỳ hạn 
của sổ. 
 Đặc điểm 
- TKTL có kỳ hạn bằng VND 
- Kỳ hạn gửi tối thiểu 01 năm và tối đa 25 năm. 
- Hình thức gửi: gửi nhiều lần theo định kỳ, trả lãi cuối kỳ. 
- Định kỳ gửi: ½ tháng, hàng tháng, 2 tháng, hàng quý, 6 tháng hoặc hàng 
năm. 
- KH có thể gửi nhiều lần trong một định kỳ. 
- Ngày gửi tiền định kỳ có thể chênh lệch trước hoặc s au 05 ngày so với 
ngày quy định. 
- Giá trị gửi mỗi định kỳ và số dư duy trì tối thiểu là 100.000đ. 
 Lợi ích: 
- Lãi suất tương đương lãi suất tiết kiệm thông thường. 
- Được hưởng lãi suất ưu đãi khi tái tục sổ tiết kiệm. 
- Được rút tiền trong suốt kỳ hạn của sổ. 
- Có thể vay cầm cố t ối đa 100% giá trị gốc của sổ tại thời điểm cầm cố để 
đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời với thủ tục đơn giản. 
- Được cấp 01 thẻ ATM miễn phí. 
- Được sử dụng uỷ nhiệm chi thường xuyên. 
- Ưu đãi khi người thụ hưởng có nhu cầu mua ngoại t ệ cho mục đích du 
học. 
- Được nhận quà tặng hấp dẫn vào nhiều sự kiện trong năm như ngày khai 
giảng 5/9, quốc tế thiếu nhi 1/6, ngày s inh viên học sinh 9/1, tốt nghiệp 
các cấp, trúng tuyển đại học 
c2. Tích luỹ hưu trí (TLHT) 
 TLHT là hình thức tiết kiệm bằng đồng Việt Nam theo định kỳ nhằm giúp 
khách hàng đạt được kế hoạch tài chính cho cuộc sống về hưu của mình 
và/hoặc của người thân. 
 Đặc điểm: 
- Người thụ hưởng từ 50 tuổi trở lên do chủ hợp đồng chỉ định khi mở sổ 
và có thể t hay đổi theo yêu cầu của chủ hợp đồng hoặc người nhận 
chuyển nhượng. 
- Kỳ hạn tối thiểu 01 năm tối đa 10 năm. 
- Gửi nhiều lần theo định kỳ, trả lãi cuối kỳ. 
- Định kỳ gửi: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng . 
- Được rút tiền nhiều lần trong suốt kỳ hạn của sổ tiết kiệm. 
 Lợi ích 
- Lãi được tính theo thời gian thực gửi và nhập gốc hàng năm. Lãi suất 
tăng hàng năm trong quá trình tích luỹ. 
- Tặng t hêm 0.05%/tháng cho kỳ gửi đầu tiên khi số tiền gửi lần đầu từ 10 
triệu đồng trở lên. 
- Tặng 0.05%/tháng vào kỳ gửi đầu tiên của năm kế tiếp khi sổ tiết kiệm có 
số tiền tích luỹ vào cuối năm trước từ 10 triệu đồng trở lên 
- Tặng thêm 0.001%/tháng cho kỳ gửi khi KH gửi thêm từ 10 triệu đồng 
trở lên so với số tiền dã cam kết gửi cho một định kỳ. 
- Tặng thêm 0.01%/tháng so với lãi suất hiện hành của sản phẩm khi t ái tục 
sổ tiết kiệm. 
- Tặng quà cho một người thụ hưởng cao tổi nhất và chủ hợp đồng từ 50 
tuổi trở lên nhân các sự kiện: ngày quốc tế người cao tuổi, ngày của mẹ, 
ngày của Cha, lễ Vu Lan. 
- Được tặng t iền mặt tương ứng với kỳ hạn t ích luỹ vào ngày đáo hạn nếu 
không rút vốn trước hạn. 
- KH có thể nhận quà từng lần vào các sự kiện bằng hiện vật hoặc tiền mặt 
và nhận một lần vào nhày kỷ niệm hợp đồng hàng năm. 
- Được gia hạn định kỳ gửi tiền. 
- Được vay để gửi tiền với lãi suất thấp hơn 0.01%/tháng so với lãi suất 
cho vay cầm cố tại thời điểm vay. 
- Được vay cầm cố tối đa 100% giá trị sổ. 
- Được vay ưu đãi cho các nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh của KH 
hoặc của người thụ hưởng, vay t ổ chức hôn nhân cho con, vay cho con đi 
du học. 
- Được rút trước hạn tối đa 2 lần/năm, giá trị rút mỗi lần t ối đa 90% giá trị 
số dư tại thời điểm rút. 
- Ưu đãi khi có nhu cầu mua ngoại tệ cho mục đích du lịch, chữa bệnh. 
- Ưu đãi khi sử dụng dịch vụ chứng minh tài chính cho con đi du học. 
- Mỗi số được cấp 01 thẻ ATM miễn phí cho chủ hợp đồng hoặc người thụ 
hưởng. 
- Miễn phí các dịch vụ SMS banking, Internet banking, Phone banking. 
- Được sử dụng dịch vụ uỷ nhiệm chi thường xuyên. 
3.2.3.2 Các sản phẩm tiết kiệm kết hợp với bảo hiểm : ngân hàng 
Techcombank có 2 loại sản phẩm sau 
a. TÀI KHOẢN TIẾT KIỆM GIÁO DỤC 
 Tài khoản Tiết kiệm Giáo dục (TKGD) - một sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo 
hiểm (Bancassurance) là hình thức t ài khoản tiền gửi VND có kỳ hạn. Khách hàng 
hàng tháng nộp một số t iền nhất định vào t ài khoản để được hưởng lãi và hướng tới 
mục tiêu tích lũy dài hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người thân trong 
tương lai. Khách hàng khi tham gia chương trình Tiết kiệm Giáo dục sẽ được 
Techcombank trả phí mua bảo hiểm và được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm với 
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ. 
 Đặc điểm và lợi ích: 
- Khách hàng gửi tiền gốc nhiều lần, được chủ động t rong việc lựa chọn 
thời hạn tham gia với số t iền đóng hàng tháng phù hợp với mức thu nhập, 
mục tiêu và những dự định trong tương lai. 
- Khách hàng có thể t hực hiện mọi giao dịch (gửi tiền, tất toán) tại bất kỳ 
điểm giao dịch nào của Techcombank. 
 Hiệu quả: 
- Được hưởng mức lãi suất hấp dẫn. 
- Tiền lãi của Tài khoản TKGD được t ính dựa trên số dư t ài khoản thực tế, 
số ngày thực tế được hưởng lãi. 
- Khách hàng có thế sử dụng Tài khoản TKGD để thế chấp, vay t ới 95% số 
dư tài khoản tại Techcombank hoặc vay vốn từ các ngân hàng khác. 
- Khi có rủi ro bảo hiểm xảy ra, Bảo Việt Nhân thọ sẽ thay khách hàng 
đóng tiền hàng t háng vào tài khoản với số tiền bảo hiểm tối đa lên đến 
500.000.000 VND. Khi tài khoản đáo hạn, khách hàng sẽ được hưởng 
toàn bộ tiền gốc và lãi đúng nhu dự tính ban đầu, đảm bảo các khoản chi 
phí cho việc học tập của con trẻ trong tương lai. 
 Điều kiện sử dụng sản phẩm 
- Khách hàng là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có độ tuổi 
từ đủ 18 đến 55 tại thời điểm đăng ký mở tài khoản. 
- Khách hàng có thể có một hoặc nhiều Tài khoản TKGD tại cùng một thời 
điểm với tổng số tiền đăng ký tham gia không quá 500.000.000 VND. 
- Thời hạn tối đa là 10 năm với số tiền đóng hàng tháng tối thiểu là 
100.000 VND. 
 b. TÀI KHOẢN TÍCH LŨY BẢO GIA 
 Tài khoản T ích lũy Bảo gia (TLBG), một sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo 
hiểm (Bancassurance), là hình thức t ài khoản tiền gửi VND có kỳ hạn. Hàng tháng 
khách hàng có t hể nộp một số tiền nhất định để hưởng lãi và hướng tới mục tiêu tích 
lũy dài hạn cho cuộc sống để đảm bảo cho khách hàng “A n tâm tận hưởng cuộc 
sống”. Tham gia s ản phẩm này, ngoài việc được hưởng lãi suất tiết kiệm ưu đãi, 
khách hàng sẽ được tặng bảo hiểm theo sản phẩm An Tâm Tiết Kiệm của Bảo Việt 
Nhân thọ. 
 Đặc điểm và lợi ích: 
- Số tiền gửi định kỳ: 100.000 đồng, 500.000 đồng, 1.000.000 đồng 
- Khách hàng chủ động trong việc lựa chọn thời hạn tham gia với số tiền 
đóng hàng t háng phù hợp với mức thu nhập, mục tiêu và những dự định 
trong tương lai. 
- Giao dịch tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Techcombank. 
- Khách hàng có thể không cần đến ngân hàng nộp tiền do được cung cấp 
miễn phí dịch vụ Chuyển tiền tự động. Các giao dịch qua t ài khoản đều 
được thông báo qua điện thoại, qua emailbằng dịch vụ Techcombank 
Homebanking. 
 Hiệu quả: 
- Được hưởng mức lãi suất hấp dẫn. Đ ặc biệt khi nộp tiền trước hạn, khách 
hàng sẽ hưởng lãi suất bằng 100% lãi suất quy định. 
- Tiền lãi của Tài khoản TLBG được tính dựa trên số dư tài khoản thực tế, 
số ngày thực tế được hưởng lãi và lãi suất tương ứng từng thời kỳ do 
Ngân hàng công bố. 
- Khách hàng có thể tất toán trước hạn để rút toàn bộ số tiền đã đóng và 
vẫn được hưởng các mức lãi ưu đãi. 
- Khách hàng có thế sử dụng TLBG để thế chấp, vay tới 95% số dư tài 
khoản tại Techcombank hoặc vay vốn từ các ngân hàng khác. 
- Các khách hàng khi tham gia T ích lũy Bảo gia sẽ được T echcombank 
mua tặng 1 hợp đồng bảo hiểm tại Bảo Việt Nhân thọ. Khi có rủi ro bảo 
hiểm xảy ra, Bảo Việt Nhân thọ sẽ thay khách hàng đóng tiền hàng tháng 
vào tài khoản với số tiền bảo hiểm tối đa lên đến 500.000.000 VND. Khi 
tài khoản đáo hạn, khách hàng sẽ được hưởng toàn bộ tiền gốc và lãi 
đúng nhu dự tính ban đầu, đảm bảo các khoản chi phí cho việc học tập 
của con trẻ trong tương lai. 
 Điều kiện sử dụng sản phẩm: 
- Khách hàng là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có độ tuổi 
từ đủ 18 đến 55 tại thời điểm đăng ký mở tài khoản. 
- Khách hàng có thể có một hoặc nhiều Tài khoản TLBG tại cùng một thời 
điểm với tổng số tiền đăng ký tham gia TLBG và T iết kiệm Giáo dục 
không quá 500.000.000 VND. 
- Thời hạn tối đa là 10 năm với số tiền đóng hàng tháng tối thiểu là 
100.000 VND. 
 3.2.3.3 Các sản phẩm tiết kiệm bậc thang: 
a. Tiết kiệm bậc thang của Sacombank 
 “Tiết kiệm bậc thang” là loại hình tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND, USD theo 
đó khách hàng gửi t iền sẽ được hưởng lãi suất bậc thang tương ứng với mức 
tiền gửi theo nguyên tắc mức tiền gửi càng lới thì lãi suất càng cao. 
 Kỳ hạn gửi từ 01 đến 36 tháng, lãnh lãi cuối kỳ. 
 Lãi suất rút trước hạn được áp dụng theo quy chế tiền gửi tiết kiệm của 
Sacombank theo từng thời kỳ. 
 Tiện ích: 
 Khả năng sinh lời cao hơn các loại hình tiền gửi thông thường; 
 Được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn; 
 Được đăng ký miễn phí các dịch vụ Phone Banking, e - Sacombank và 
Mobile Sacombank; 
 Được Ngân hàng xác nhận khả năng tài chính khi đi du lịch và học tập ở 
nước ngoài; 
 Được mua bảo hiểm tiền gửi; 
 Gửi càng nhiều, thời hạn càng dài, lãi suất càng cao; 
 Có thể dùng để đảm bảo khi mở thẻ Tín dụng bằng số dư trong tài khoản. 
b. Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang của SCB 
 Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc thang là loại tiền gửi có kỳ hạn 
hoặc tiết kiệm bằng VND và USD áp dụng cho cá nhân đang sinh sống, hoạt 
động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam kể cả tổ chức nước ngoài. 
 Đặc điểm: 
- Gửi tiền môt lần khi khi mở sổ hoặc ký hợp đồng tiền gửi. 
- Kỳ hạn gửi từ 1 tháng trở lên, tối đa 60 tháng. 
- Trả lãi cuối kỳ. 
- Mức gửi tối thiếu là 5 triệu đồng hoặc 300 USD đối với cá nhân. 
- Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. 
- Đối với cá nhân số tiền gốc rút trước hạn tối thiểu là 2 triệu đồng hoặc 
200USD, tối đa là 3 tỷ đồng hoặc 200.000USD và phải là bội số của 1 
triệu đồng hoặc 100USD. 
- Mỗi tháng khách hàng chỉ được rút gốc trước hạn 01 lần. 
 Lợi ích 
- Lãi suất đối với phần vốn rút trước hạn bằng lãi suất của kỳ hạn thấp hơn 
liền kề. 
- Lãi suất không kỳ hạn của “Tiền gửi rút gốc từng phần hưởng lãi suất bậc 
thang” bằng mức lãi suất không kỳ hạn thông thường. 
- Khi đến hạn nếu khách hàng tái ký gửi mức lãi suất khách hàng được 
hưởng cho kỳ hạn tái ký gửi bằng lãi suất cùng kỳ hạn của chương trình 
đang áp dụng t ại thời điểm tái ký gửi cộng thêm 0.01%/tháng đối với 
VND và 0.1%/năm đối với USD. 
- Trong thời gian tái ký gửi nếu rút vốn khách hàng sẽ không được hưởng 
lãi suất cộng t hêm mà chỉ được hưởng lãi suất “Tiền gửi rút gốc từng 
phần hưởng lãi suất bậc thang” theo quy định. 
4. Phát hành giấy tờ có giá : 
- Chứng chỉ tiền gửi 
B. CÁC SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG : 
- Đây là thị trường giao dịch giữa các ngân hàng với nhau để bù đắp sự thiếu hụt 
nguồn vốn tạm thời và đảm bảo khả năng chi trả của các ngân hàng. 
- Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là nơi mà Ngân hàng Nhà nước bằng nghiệp vụ 
ngân hàng Trung ương thông qua hệ thống lãi suất của mình (Int eresrat Targeting) 
điều tiết lãi suất thị trường và kiểm soát lạm phát. Muốn vậy lãi suất thị trường 
liên ngân hàng phải “xoay quanh” lãi suất nghiệp vụ thị trường mở (OMO). 
- Ở Việt Nam hai loại lãi suất này không “ ăn nhập” với nhau. Lý do thì có nhiều, 
nhưng chừng đó cũng chứng tỏ, vấn đề không phải ở kỹ thuật điều t iết, không 
phải ở phương tiện mà là ý tưởng chính sách. 
- Các loại hình sản phẩm trên thị trường liên ngân hàng thường là: 
+ Cho vay qua đêm 
+ Tiền gửi có kỳ hạn 
- Nâng cao vai trò người cho vay cuối cùng của N gân hàng Nhà nước, thông qua 
nghiệp vụ thị trường mở và nghiệp vụ cho vay qua đêm đối với các ngân hàng. 
PHẦN 3 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ 
TRƯỜNG CHO VAY TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM 
Tính đến hết tháng 12/2007, tổng dư nợ cho vay của các NHTM và tổ chức tín 
dụng trên địa bàn TP HCM ước tính đạt 346.918 tỷ đồng, tăng 51% so với cuối năm 
2006. Phân theo tiền tệ t hì dư nợ cho vay bằng nội t ệ đạt 241.190 tỷ đồng, dư nợ 
cho vay bằng ngoại t ệ đạt 105.728 tỷ đồng. Phân theo kỳ hạn thì dư nợ cho vay 
ngắn hạn đạt 212.487 tỷ đồng, dư nợ trung và dài hạn đạt 134.431 tỷ đồng. 
Có nhiều cách để phân loại các dịch vụ tín dụng : 
 Căn cứ thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn 
 Căn cứ vào mục đ ích sử dụng vốn: cho vay sản xuất kinh doanh, xuất nhập 
khẩu, tiêu dùng, du học 
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ: cho vay trực tiếp, gián tiếp 
 Căn cứ vào kỹ t huật nghiệp vụ cho vay – thu nợ: cho vay thông thư ờng, cho 
vay luân chuyển, thấu chi, chiết khấu, cho vay hợp vốn, bảo lãnh, cho thuê 
tài chính, bao thanh toán, tài trợ theo dự án. 
Trên thực tế, hiện nay các ngân hàng thương mại trên đại bàn TPHCM cung cấp 
các sản phẩm dịch vụ tín dụng được phân chia theo đối tượng khách hàng như sau: 
1. Tín dụng cá nhân: 
- Các ngân hàng cung ứng vốn cho nhu cầu sử dụng vồn đa dạng của 
khách hàng là cá nhân với yêu cầu chung là: 
 Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự 
 Có mục đích vay vốn rõ ràng, hợp pháp 
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay 
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, 
NHNN và phù hợp với quy chế cho vay của từng ngân hàng. 
 Ngoài ra các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có mức vốn nhất 
định để tham gia vào phương án/dự án xin vay vốn của mình. 
- Các sản phẩm cho vay: 
 Cho vay mua nhà, xây dựng sửa chữa nhà 
 Cho vay kinh doanh bất động sản 
 Cho vay mua xe ôtô, xe máy, tiêu dùng trả góp, tiêu dùng sinh hoạt 
 Cho vay thấu chi tài khoản thẻ 
 Cho vay du học 
 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm 
 Cho vay cầm cố chứng khoán 
 Cho vay kinh doanh chứng khoán 
 Cho vay sản xuất kinh doanh 
 Cho vay đầu tư máy móc thiết bị, góp vốn kinh doanh 
 Vay sản xuất nông nghiệp 
 Vay trả góp chợ 
 Vay thanh toán học phí 
 Vay ứng trước tiền bán chứng khoán (trực tuyến) 
 Cho vay lãi cấn trừ Bất động sản: là sản phẩm của Sacombank.. Đây là 
hình thức cho vay phục vụ đời sống nhằm đáp ứng nhu cầu của khách 
hàng có tài khoản tiền gửi tại Sacombank, có nhu cầu mua bất động sản. 
2. Tín dụng doanh nghiệp 
- Các yêu cầu chung đối với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp (pháp nhân) 
là: 
 Pháp nhân phải có năng lực Pháp luật dân sự 
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết 
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu 
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo 
phương án trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp luật. 
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, 
ngân hàng nhà nước và ngân hàng mà doanh nghiệp xin vay. 
 Ngoài ra các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có mức vốn nhất 
định để tham gia vào phương án/dự án xin vay vốn của mình. 
- Các sản phẩm cho vay: 
 Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. 
 Cho vay xuất nhập khẩu: tài trợ trước xuất khẩu, tài trợ hàng nhập khẩu. 
 Cho vay đầu tư dự án đầu tư mới và/hoặc mở rộng quy mô kinh doanh 
(xây dựng/nâng cấp nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị và phương 
tiện vận tải, ) 
 Tài trợ cho hoạt động thương mại dịch vụ khác. 
 Cho vay đầu tư xây dựng: xây dựng khu dân cư, chung cư; khu công 
nghiệp; Cao ốc Văn phòng. 
 Tài trợ dự án 
Với các sản phẩm cho vay trên tuỳ vào mục đích sử dụng vốn và nhu cầu thực tế 
cũng như dòng tiền ra vào của khách hàng, ngân hàng sẽ cho vay với t hời hạn: ngắn, 
trung, dài hạn hoặc cho vay theo món, vay luân chuyển, theo hạn mức tín dụng dự 
phòng, thấu chi... Đồng tiền cho vay ở các ngân hàng có thể là: VNĐ, USD, SJC 
(tuỳ chính sách của 

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_thi_truong_tien_gui_va_cho_vay_tren_dia_ban_thanh.pdf