Tiểu luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM CUỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ” Giảng viên: TS. Hoàng Thị Phương Thảo Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học Học viên thực hiện: Nhóm 2-Cao học K19-Đêm 9 Châu Thành Sang (Trưởng nhóm) Nguyễn Thị Bình Lâm Văn Sang Nguyễn Quốc Thắng Ngô Thị Kim Thanh Châu Thùy Trang Nguyễn Thị Lệ Hồng Thu Trần Thị Hoàng Trâm Lê Nguyễn Tường Uyên Lê Thị Thanh Xuân Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 3 năm 2010 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 Lý do chọn đề tài 1 Tính hữu ích của đề tài 2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 3 GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 4 Giả thuyết 4 Mô hình đề nghị 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 Thiết kế nghiên cứu định tính 4 Thông tin thứ cấp 4 Xác định loại nghiên cứu 6 Quy mô mẫu 6 Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu 6 Thiết kế bảng câu hỏi định tính 6 Thiết kế nghiên cứu định lượng 7 Quy mô mẫu 7 Phương pháp chọn mẫu 7 Phương pháp phỏng vấn 7 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng 7 Phương pháp xử lí dữ liệu 7 THỜI GIAN BIỂU 10 NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU 11 TÀI LIỆU THAM KHẢO 11 PHỤ LỤC 11 Phụ lục 1 12 DÀN BÀI THẢO LUẬN 12 Phụ lục 2 15 BẢN CÂU HỎI 15 Phụ lục 3 18 BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 2 – CAO HỌC KHÓA 19 – ĐÊM 9 18 BẢN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Lý do chọn đề tài Trong 10 năm trở lại đây, theo xu hướng giáo dục đại học của thế giới, giáo dục đại học Việt Nam đang từng bước chuyển hóa từ một nền giáo dục đại học cho thiểu số tinh hoa sang một nền giáo dục đại học đại chúng. Điều này có nghĩa là giáo dục đại học Việt Nam trở thành nền giáo dục đại học dành cho số đông. Bên cạnh đó, đối với phần lớn người Việt Nam mảnh bằng đại học được coi là “ tấm hộ chiếu vào đời” và được giáo dục đại học cũng là sự khẳng định vị trí con người trong xã hội. Chính vì vậy, nhu cầu được tiếp cận giáo dục đại học hiện nay là rất lớn. Nhiều trường đại học công lập và ngoài công lập đã ra đời. Tuy vậy vẫn chưa tương xứng với nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội cũng như xu hướng phát triển giáo dục đại học của thế giới. Ngoài ra giáo dục đại học Việt Nam hiện nay đang còn tồn tại nhiều vấn đề như chương trình đào tạo lỗi thời; phương pháp dạy và học thụ động; hoạt động nghiên cứu khoa học chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức; vẫn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành khiến cho nhiều sinh viên ra trường không đủ khả năng để tìm được một công việc phù hợp hay các doanh nghiệp khi tuyển nhân viên phải tiến hành đào tạo lại; và thực tế là bằng cấp của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Để đạt được mục tiêu của giáo dục là “ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, Việt Nam phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích nghi với công việc, hình thành đội ngũ nhân lực năng động và sáng tạo, đáp ứng những yêu cầu mới của thế kỷ 21. Tuy nhiên, theo đánh giá của kế hoạch chiến lược và phát triển giáo dục từ năm 2001 – 2010, giáo dục Việt Nam vẫn phải đương đầu với những thách thức, yếu kém như: Chất lượng giáo dục thấp, một mặt là không bắt kịp tiến độ khu vực và thế giới, một mặt không đáp ứng yêu cầu của cuộc sống, của xã hội. Hiệu quả giáo dục không cao Cơ sở hạ tầng của trường học gặp nhiều khó khăn Chương trình học, thiết bị dạy học chậm đổi mới, lạc hậu Ngoài ra, theo một nghiên cứu mới đây của PGS.TS Nguyễn Công Khanh, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã chỉ ra một loạt các con số về phong cách học của sinh viên và trong đó thấy rằng có 64% chưa tìm được phương pháp học phù hợp và sinh viên yếu nhất ở các nhóm kỹ năng mềm. Trong hội nghị đào tạo theo nhu cầu xã hội Trường Đại học Kinh tế, một số đại biểu cho rằng “Các chương trình đào tạo của Trường ĐHKT đã trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức cơ bản, song một số sinh viên ra trường còn thiếu kỹ năng mềm, khả năng thích ứng với môi trường làm việc mới chưa tốt, khả năng sử dụng tiếng Anh chưa cao...” Bên cạnh đó, theo Báo Tuổi Trẻ số 60/2010(6100) ra ngày 9-3-2010 trang 8, thống kê về tỉ lệ diện tích xây dựng/sinh viên (m2) của các trường đại học trên cả nước, trong đó trường Đại Học Kinh Tế TPHCM tỉ lệ diện tích/sinh viên của trường là 1.5 m2, chưa đáp ứng yêu cầu của Bộ là 2m2. Trường có nhiều cơ sở cách xa nhau gây bất tiện trong việc đi lại sinh viên. Xuất phát từ những vấn đề trên, việc tìm ra phương pháp giúp nâng cao kết quả học tập có ý nghĩa rất quan trọng đối với sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối. Vì vậy, nhóm 2 chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh”. Tính hữu ích của đề tài Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho những người làm công tác quản lý giáo dục và sinh viên. Cụ thể như sau: Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho những người làm công tác quản lý chất lượng giảng dạy trường Đại học Kinh Tế TP.HCM có cái nhìn tổng thể về chất lượng đào tạo của trường qua đánh giá của sinh viên. Qua đó làm cơ sở để xây dựng phương hướng và giải pháp thiết thực để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển toàn diện nhà trường, nâng cao chất lượng đầu ra và tạo ra danh tiếng cho nhà trường. Kết quả nghiên cứu này giúp cho sinh viên có thể biết được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của mình, từ đó có phương hướng phấn đấu, rèn luyện bản thân để nâng cao kết quả học tập, đồng thời tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả học tập của sinh viên Xác định mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên Đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên Từ những mục tiêu nghiên cứu ở trên, có thể phát biểu dưới dạng câu hỏi nghiên cứu như sau: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM? Những nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập bị chi phối bởi các yếu tố nào? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới kết quả học tập sinh viên như thế nào? Có tồn tại mối tương quan giữa các nhân tố này hay không? Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả học tập của sinh viên? Cần đưa ra giải pháp gì để kết quả học tập của sinh viên được tốt hơn? PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới kết quả của sinh viên nhưng do giới hạn về thời gian nhóm chỉ tập trung nghiên cứu vào các yếu tố sau: Chất lượng đào tạo Sự nổ lực của bản thân Kỹ năng mềm Phạm vi nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên năm cuối hệ Đại học chính quy QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Xác định vấn đề nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP HCM” Xác định mục tiêu nghiên cứu ( Câu hỏi nghiên cứu) Phạm vi nghiên cứu/Giới hạn nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Mô hình: nghiên cứu giải thích. Nêu các giả thuyết, các biến số. Phương pháp nghiên cứu: định tính, định lượng. Phương pháp chọn mẫu: Định tính: chọn mẫu phi xác suất – thuận tiện Định lượng: định ngạch kết hợp thuận tiện Phương pháp thu thập số liệu: xây dựng bảng câu hỏi. Tiến hành điều tra, phỏng vấn Thu thập, xử lí, phân tích và giải thích dữ liệu Viết báo cáo GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Giả thuyết H1: Chất lượng đào tạo có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H2: Sự nỗ lực của bản thân có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H3: Kỹ năng mềm có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập Mô hình đề nghị Từ những giả thiết ở trên, ta có mô hình nghiên cứu như sau:Kết quả học tập H1 (+) H2 (+) H3 (+) Kỹ năng mềm Sự nỗ lực bản thân Chất lượng đào tạo Hình 2.1: Mô hình đề nghị PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu định tính Thông tin thứ cấp Chất lượng đào tạo Theo định nghĩa Peter F.Oliva 1997 cho rằng “chất lượng là kết quả tác động của nhiều yếu tố do đó phải xem xét nó trong mối quan hệ các yếu tố đầu vào, quá trình và các yếu tố đầu ra. Đầu vào của chương trình gồm: con người, cơ sở vật chất, kinh phí, môi trườngCác quá trình bao gồm: quá trình giảng dạy và học tập, quá trình quản lý chương trình. Đầu ra chương trình là các kiến thức, kỹ năng và các phẩm chất của người tốt nghiệp”. Trong phạm vi đề tài, chất lượng đào tạo được xem xét ở khía cạnh sinh viên, bao gồm các tiêu chuẩn sau: Chương trình đào tạo: tương đương nghĩa “program” trong tiếng Anh. Chương trình đạo tạo là nội dung, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của một đơn vị đào tạo đang triển khai để đào tạo một ngành học trong một bậc học nhất định. Đội ngũ giảng viên: Giảng viên là người trung gian giữa kiến thức và sinh viên, chuyển tải những bài học cho sinh viên, dìu dắt sinh viên từng bước ứng dụng kiến thức vào thực tế. Để truyền đạt hữu hiệu đến sinh viên, ngoài những kĩ năng sư phạm, người thầy cần phải có kiến thức về chuyên ngành để có thể khai triển những lí thuyết và ý tưởng từ nội dung của giáo trình. Cơ sở vật chất: Theo “Bộ tiêu chuẩn kiểm định chương trình đào tạo” thì cơ sở vật chất bao gồm giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng máy tính và các trang thiết bị; Tài liệu học tập bao gồm sách, tập chí, ebook, tài liệu mở, tài liệu chuyên ngành; công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng thực hiện đào tạo; môi trường học tập. Sự nỗ lực của bản thân Thành công là kết quả từ sự nỗ lực của bản thân thì không thể gọi thành công là do may mắn, mà là kết quả của một sự nỗ lực, kiên trì, bền bỉ, rèn luyện không ngừng với niềm tin mạnh mẽ vào chiến thắng. Trong phạm vi đề tài, sự nỗ lực sinh viên được thể hiện ở 3 khía cạnh sau: Tính tự giác trong học tập: là việc sinh viên ý thức đầy đủ mục đích, nhiệm vụ học tập, nhờ vậy sinh viên nỗ lực lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Tính tự giác là nét tính cách quan trọng của nhân cách thể hiện ở sự tự nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học mà tự nguyện thực hiện, không cần phải nhắc nhở, cưỡng bức. Tính tích cực trong học tập: là năng lực làm thay đổi thực tiễn theo nhu cầu, mục đích của cá nhân trong hoạt động học tập.Tính tích cực thể hiện ở việc sinh viên huy động ở mức cao nhất các chức năng tâm lý (nhất là chức năng tư duy) trong quá trình nhận thức. Tính tích cực của sinh viên còn thể hiện ở chỗ họ chủ động thảo luận, trao đổi trực tiếp về những vấn đề mà họ quan tâm mà vẫn chưa nắm rõ về nó. Nhờ việc mạnh dạn suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên, sinh viên sẽ rút ra những kết luận cần thiết, biết cách khái quát hoá vấn đề để biểu đạt các ý tưởng trong ngôn ngữ và hành động Tính độc lập trong học tập: là tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập – sẵn sàng tâm thế đối với vấn đề tự học. Công tác độc lập của sinh viên là những hình thức hoạt động nhận thức do bản thân sinh viên thực hiện trong thời gian học tập trên lớp hoặc ngoài lớp Kỹ năng "mềm" (soft skills) Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào khả năng và sự tích lũy của từng người. Tại Mỹ, Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development) gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc. Kết luận được đưa ra là có 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công trong công việc. Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002), theo đó có nêu lên nội dung về 8 kỹ năng cần thiết để hành nghề. Ở VN, các kỹ năng chưa được chú trọng trong hệ thống giáo dục cũng như trong cuộc sống. Điều này dẫn đến một thực trạng là sinh viên khi ra trường biết nhiều kiến thức nhưng lại không có khả năng làm việc cụ thể. Chỉ vài năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng mới nhắc nhiều đến cụm từ “kỹ năng” và “kỹ năng mềm”. Tổng hợp các nghiên cứu của các nước và thực tế Việt Nam, có10 kỹ năng là căn bản và quan trọng hàng đầu cho người lao động trong thời đại ngày nay. Trong phạm vi đề tài, kỹ năng “ mềm” của một sinh viên sẽ bao gồm các kỹ năng: Kỹ năng thuyết trình (Presentation skills) Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork) Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) Kỹ năng giao tiếp và ứng xử (Interpersonal skills) Kết quả học tập “Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của học sinh/sinh viên về kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục” (James Madison University, 2003; James O. Nichols, 2002). Theo Bộ giáo dục và Đào tạo thì kết quả học tập của 1 sinh viên được đánh giá như sau: Thang điểm đánh giá một học phần: thang điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của 1 sinh viên là thang điểm từ 0 -10, được làm tròn đến 0,5. Điểm trung bình học tập học kỳ: là cơ sở để đánh giá kết quả học tập của sinh viên cuối mỗi học kỳ Cách tính điểm trung bình học tập là trung bình gia quyền của điểm thi cao nhất trong hai lần thi (với điều kiện lần thi thứ nhất đạt điểm dưới 5) với số tính chỉ tương ứng của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính. Điểm trung bình học bổng học kỳ: là cơ sở để xét cấp học bổng cho học kỳ tiếp theo và xét các hình thức khen thưởng khác Cách tính điểm trung bình học bổng học kỳ là trung bình gia quyền của điểm thi lần thứ nhất với số tính chỉ tương ứng của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính. Xác định loại nghiên cứu Thảo luận tay đôi Quy mô mẫu 10 người Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu Lấy mẫu phi xác suất – thuận tiện 11 khoa Trường ĐH Kinh tế TP.HCM 🡪 10 khoa 🡪 10 lớp 🡪 10 cán sự lớp Việc chọn ban cán sự lớp vì cán sự lớp thường là người đi đầu trong phong trào học tập, tiếp xúc nhiều với giảng viên, nắm rõ về điều kiện cơ sở vật chất của trường và có một cái nhìn tổng quát về lớp mà họ phụ trách. Thiết kế bảng câu hỏi định tính Phụ lục 1 Thiết kế nghiên cứu định lượng Quy mô mẫu Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành trên mẫu 10 sinh viên theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi. Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành ngay khi bản câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ. Quy mô mẫu là 500 sinh viên chính quy năm cuối theo các ngành khác nhau của trường đại học Kinh Tế TP HCM. Phương pháp chọn mẫu Theo phương pháp định ngạch kết hợp với thuận tiện theo tiêu thức ngành học. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp bằng cách phát bảng câu hỏi cho sinh viên tự trả lời. Thiết kế bảng câu hỏi định lượng Phụ lục 2 Phương pháp xử lí dữ liệu Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Xây dựng thang đo Thang đo dùng trong được dùm trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 điểm, các tập biến quan sát cụ thể thay đổi từ 1= rất không đồng ý đến 5= rất đồng ý. Thang đánh giá cho các biến tiềm ẩn được đo bằng thang đo khoảng bắt đầu từ 1= kém/ thấp đến 5=cao/tốt. Thang đo chất lượng đào tạo Chất lượng đào tạo bao gồm chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất. Khái niệm gồm 18 biến quan sát, trong đó có 17 biến đánh giá chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất theo ý kiến của sinh viên năm 4 của trường Đại học kinh tế TP HCM. Đánh giá về chương trình đào tạo: gồm 7 biến (từ câu 1 đến câu 7 trong BCH định lượng) Đánh giá về đội ngũ giảng viên: gồm 5 biến (từ câu 8 đến câu 12 trong BCH định lượng) Đánh giá về cơ sở vật chất: gồm 5 biến (từ câu 13 đến 17 trong BCH định lượng) Thang đo sự nỗ lực bản thân Sự nỗ lực bản thân là sự tự đánh giá của bản thân của sinh viên trên 3 kía cạnh là tính tự giác, tính tích cực và tính độc lập. Khái niệm này gồm 16 biến trong đó 15 biến dùng để đánh giá về tính tự giác, tính tự giá và tính độc lập của sinh viên năm 4 trường ĐH Kinh tế TP HCM. Đánh giá về tính tự giác: gồm 5 biến (từ câu 19 đến câu 23 trong BCH định lượng) Đánh giá về tính tích cực: gồm 5 biến (từ câu 24 đến câu 28 trong BCH định lượng) Đánh giá về tính độc lập: gồm 5 biến (từ câu 29 đến câu 33 trong BCH định lượng) Thang đo kỹ năng mềm Kỹ năng mềm là những đánh giá về các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống bao gồm các kỹ năng chính như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và ứng xử, kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng mềm là thang đo đơn hướng với 4 chỉ báo là kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề. Thang đo kết quả học tập Kết quả học tập được đánh giá trên điểm trung bình của sinh viên. Thang đo dùng để đánh giá kết quả học tập là thang đo tỷ lệ. Khái niệm gồm 4 biến quan sát, trong đó có 3 biến đánh giá điểm trung bình năm 1, điểm trung bình năm 2, điểm trung bình năm 3 và 1 biến đánh giá chung là điểm trung bình tích lũy. Rút trích nhân tố Để đánh giá tính nhất quán nội tại của các khái niệm nghiên cứu “chất lượng đào tạo”, “sự nổ lực của bản thân”, “kỹ năng mềm” và “kết quả học tập”, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để thu gọn cách biến quan sát và phương pháp hệ số tin cậy cronbach alpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy từ 0.6 trở lên, các biến quan sát có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Bảng 1: Phân tích nhân tố của khái niệm “chất lượng đào tạo” Biến quan sát Các nhân tố chính F1 Chương trình đào tạo CL_1 Các kiến thức đào tạo của trường đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học CL_2 Kiến thức chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn CL_3 Chương trình đào tạo có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình CL_4 Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo CL_5 Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi CL_6 Nội dung các môn học được cập nhật, đổi mới CL_7 Chương trình đào tạo có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành F2 Đội ngũ giảng viên CL_8 Giảng viên vững kiến thức chuyên môn CL_9 Giảng viên có nhiều kinh nghiệm thực tế CL_10 Bài giảng dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế CL_11 Giảng viên có phương pháp dạy sinh động, thu hút CL_12 Giảng viên có cách đánh giá và cho điểm công bằng F3 Cơ sở vật chất CL_13 Trường đại học kinh tế TP HCM có hệ thống phòng học rộng thoáng mát CL_14 Trường đại học kinh tế TP HCM có bàn ghế , trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng tốt nhu cầu học tập CL_15 Trường đại học kinh tế TP HCM có phòng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên CL_16 Trường đại học kinh tế TP HCM có hệ thống thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách báo, không gian và chỗ ngồi CL_17 Trường đại học kinh tế TP HCM có thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài liệu học tập của sinh viên Bảng 2: Phân tích nhân tố của khái niệm “sự nỗ lực bản thân” Biến quan sát Các nhân tố chính F4 Tính tự giác NL_1 Tôi luôn hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thức được nghề nghiệp tương lai NL_2 Tôi luôn có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về nghề nghiệp tương lai NL_3 Tôi có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao NL_4 Tôi luôn tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức NL_5 Tôi luôn hòan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho F5 Tính tích cực NL_6 Tôi luôn hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép) NL_7 Tôi hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình NL_8 Tôi có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác NL_9 Tôi thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu NL_10 Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: như sách, báo, internet, tạp chí F6 Tính độc lập NL_11 Tôi luôn tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập NL_12 Tôi suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp NL_13 Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp NL_14 Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập NL_15 Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu Sau khi rút trích xong các nhân tố, được 2 biến số sau khi rút gọn (factor score) là “Chất lượng đào tạo” và “Sự nỗ lực bản thân”. Kiểm định giả thiết nghiên cứu Phân tích hồi quy “Kết quả học tập” Phân tích hồi quy gồm các biến độc lập là “chất lượng đào tạo”, “Sự nỗ lực bản thân”, “Kỹ năng mềm” và biến phụ thuộc là “Kết quả học tập”. Phương trình hồi quy đa biến: Kết quả học tập=β0+ β1*Chất lượng đào tạo+β2*Sự nỗ lực bản thân+β3*Kỹ năng mềm+ε Xây dựng mô hình Ma trận hiệp tương quan (Correlation): Để xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Trong ma trận tương quan: Nếu |r| giữa biến phụ thuộc và biến độc lập càng gần 1 thì mối tương quan giữa kết quả đào tạo và chương trình đào tạo, sự nỗ lực bản thân và kỹ năng mềm càng cao, đủ điều kiện để thực hiện phân tích hồi quy. Nếu |r| giữa các biến độc lập càng gần 1 thì càng phải xem xét lại vai trò của các biến độc lập trong việc đưa vào mô hình giải thích cho “Kết quả học tập”. Đánh giá mức độ phù hợp mô hình ( R-Square): R2 càng gần 1 thì mô hình càng phù hợp. Các biến độc lập có thể giải thích được cho biến phụ thuộc Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Dùng kiểm định F, xem xét “Kết quả học tập” có liên hệ tuyến tính với các biến “ Chất lượng đào tạo”, “sự nỗ lực bản thân”, “Kỹ năng mềm”. Kiểm định giả thuyết Ho: β1=β2=β3=0 - Nếu giả thuyết Ho bị bác bỏ thì kết luận kết hợp các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc - Ho bị bác bỏ khi sig càng nhỏ (0.0000) Xem xét mức độ quan trọng giữa các biến: hệ số β Nếu β càng cao thì ảnh hưởng của các yếu tố “chất lượng đào tạo”, “sự nỗ lực bản thân”, “kỹ năng mềm” sẽ đóng vai trò quyết định lên “kết quả học tập”. THỜI GIAN BIỂU Bảng thiết kế thời gian biểu cho cuộc nghiên cứu Thời gian Nội dung thực hiện Người thực hiện Địa điểm thực hiện 01/3-05/3/2010 Thu thập thông tin, xác định vấn đề cần nghiên cứu Cả nhóm Tại nhà 06/3/2010 Thảo luận nhóm và đưa ra tên đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu Cả nhóm Tại lớp 06/3/2010 Lập thời gian biểu và lập ngân sách cho cuộc nghiên cứu L.V.Sang C.T.Sang Tại nhà và qua mail 07/3-10/3/2010 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kết quả học tập Thắng, Thu Tại nhà và qua mail Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về chất lượng giáo dục Xuân, Thanh Tại nhà và qua mail Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về sự nỗ lực bản thân L.V.Sang, Uyên Tại nhà và qua mail Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kỹ năng mềm Trang, Trâm Tại nhà và qua mail Nghiên cứu giả thiết và đựa ra mô hình nghiên cứu Bình, Cả nhóm(thảo Tại nhà và qua mail Tổng hợp lý thuyết về các nhân tố của cuộc nghiên cứu Bình, C.T.Sang Tại nhà và qua mail Thời gian Nội dung thực hiện Người thực hiện Địa điểm thực hiện 11/3-15/3/2010 Thiết kế bảng câu hỏi định tính. Dựa vào bảng câu hỏi định tính tiến hành đi phỏng vấn sâu Cả nhóm Tại nhà hoặc nơi bất kỳ 16/3-18/3/2010 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng Cả nhóm Tại nhà và qua mail 19/3-22/3/2010 Gặp đối tượng và tiến hành cuộc khảo sát Cả nhóm Trường ĐHKT Từ 22/3/2010 trở về sau Nhập dữ liệu thu thập được vào chương trình SPSS Cả nhóm Tại nhà Phân tích dữ liệu và viết báo cáo Cả nhóm Tại nhà NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU Bảng thiết kế ngân sách cho cuộc nghiên cứu Stt Danh mục chi phí Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Mua sách, đĩa CD, tài liệu cho nghiên cứu 500.000 2 Giấy A4 in bảng câu hỏi khảo sát(in ngoài) và sử dụng cho nghiên cứu 600 tờ 300 180.000 3 Nước uống cho cuộc phỏng vấn sâu bảng câu hỏi định tính 20 ly 20.000 400.000 4 Mua quà tặng đáp viên sau khi khảo sát 500 phần 10.000 5.000.000 5 Phụ cấp tiền xăng cho phỏng vấn viên đi khảo sát 10 người 100.000 1.000.000 6 Tiền viễn thông(card,internet,..) 10 người 50.000 500.000 7 Lương phụ cấp cho thành viên nghiên cứu (khoảng 1,5 tháng) 10 người 750.000 7.500.000 Tổng cộng 15.080.000 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo, Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa Hoàng Thị Phương Thảo, Tài liệu bài giảng, 2010 Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, 2008 Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu thị trường, NXB Lao Động, 2009 Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Cửu Văn Tảo, Bùi Tường, Quá trình dạy –tự học, NXB Giáo Dục Thái Duy Tuyên, Giáo dục học hiện đại, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội, 2001 PHỤ LỤC Phụ lục 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI Phần giới thiệu Xin chào các anh/chị. Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc trường ĐHKT TP.HCM, hôm nay chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh/chị để cùng thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Rất mong sự thảo luận nhiệt tình của các anh/chị. Mọi ý kiến thẳng thắn của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này. Phần chính GIỚI THIỆU CHUNG Câu 1: Bạn có cảm thấy hài lòng khi học tại trường ĐH Kinh tế TP. HCM không? Câu 2: Vì sao bạn lại chọn trường Đai học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh để học? TÌM HIỂU VỀ CÁC NHÂN TỐ Chất lượng đào tạo Câu 1: Theo bạn một chương trình đào tạo đạt chuẩn phải đáp ứng được các yêu cầu gì? Câu 2: Chúng tôi có một số phát biểu sau về chương trình đào tạo đạt chuẩn. Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học Kiến thức chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn Có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi Nội dung các môn học được cập nhật, đổi mới Phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành Câu 3: Theo bạn để chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên cần phải có những yêu gì? Câu 4: Chúng tôi có phát biểu như sau: Muốn chất lượng đào tạo tốt, đội ngũ giảng viên cần phải có những yêu cầu: Vững kiến thức chuyên môn Kinh nghiệm thực tế nhiều Dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế Phương pháp dạy sinh động, thu hút Cách đánh giá và cho điểm công bằng Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Câu 5: Theo bạn một trường học có cơ sở vật chất đảm bảo tốt thì phải đáp ứng được những yêu cầu gì? Câu 6: Chúng tôi có 1 số phát biểu sau về yêu cầu của cơ sở vật chất đảm bảo. Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Phòng học rộng, thoáng mát Bàn ghế, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng nhu cầu học tập Phòng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên Cơ sở vật chất thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách báo, không gian và chỗ ngồi) Thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài liệu học tập của sinh viên Sự nổ lực bản thân Câu 7: Theo bạn hiểu “tính tự giác trong học tập của sinh viên” là như thế nào?Những biểu hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính tự giác trong học tập? Câu 8: Có 1 số phát biểu sau về “tính tự giác trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lòng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thức được nghề nghiệp tương lai Có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về nghề nghiệp tương lai Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao Tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức Hòan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho. Câu 9: Theo bạn hiểu “tính tích cực trong học tập của sinh viên” là như thế nào?Những biểu hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính tích cực trong học tập? Câu 10: Có 1 số phát biểu sau về “tính tích cực trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lòng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép) Hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác Thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: như sách, báo, internet, tạp chí Câu 11: Theo bạn hiểu “tính độc lập trong học tập của sinh viên” là như thế nào? Những biểu hiện nào cho thấy được một sinh viên có tính độc lập trong học tập? Câu 12: Có 1 số phát biểu sau về “tính độc lập trong học tập của sinh viên”. Bạn vui lòng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập Suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp. Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp. Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu Kỹ năng mềm Câu 13: Theo bạn hiểu “kỹ năng mềm” là gì? Bao gồm những kỹ năng nào? Câu 14: Có phát biểu như sau: Các kỹ năng sau được xem là các kỹ năng cần thiết cho 1 sinh viên trong quá trình học tập và đi làm: Kỹ năng làm việc nhóm Kỹ năng thuyết trình Kỹ năng giao tiếp và ứng xử Kỹ năng giải quyết vấn đề Bạn vui lòng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? NHẬN THỨC VỀ KẾT QUẢ HỌC TÂP Câu 1: Theo bạn những nhân tố nào có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên? Câu 2: Sau đây chúng tôi đưa ra 1 số câu phát biểu xin bạn vui lòng cho biết: Bạn có đồng ý với những phát biểu đó không? Nếu không, vì sao? Bạn có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của sinh viên về kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ Kết quả học tập phản ánh được chất lượng đào tạo của nhà trường Kết quả học tập thể hiện sự nỗ lực, chuyên cần của sinh viên Kết quả học tập tốt giúp sinh viên có được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp Câu 3: Khi đi học bạn có chú trọng đến kết quả học tập không? Vì sao? Bạn có cố gắng để đạt được kết quả học tập tốt không? Câu 4: Bạn đã làm gì để có được kết quả học tập tốt? Bạn có hài lòng với những kết quả mà bạn đạt được không? Phần cuối Tổng kết buổi thảo luận, cám ơn và tặng quà cho người tham dự. Phụ lục 2 BẢN CÂU HỎI Xin chào các anh chị, chúng tôi đang tiến hành cuộc nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các sinh viên có được cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của mình, từ đó có phương hướng học tập đúng đắn để đạt được kết quả cao như mong muốn. Sau đây là những phát biểu liên quan đến việc đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM. Xin bạn vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ bạn đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Rất không đồng ý Không đồng ý 1 2 Trung lập 3 Đồng ý 4 Rất đồng ý 5 Chương trình đào tạo 1. Các kiến thức đào tạo của trường đảm bảo đủ năng lực liên thông sau đại học 1 2 3 4 5 2. Kiến thức chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn 1 2 3 4 5 3. Có phương pháp kiểm tra theo năng lực và quá trình 1 2 3 4 5 4. Đánh giá, kiểm tra sát với chương trình đào tạo 1 2 3 4 5 5. Cấu trúc chương trình linh hoạt, thuận lợi 1 2 3 4 5 6. Nội dung các môn học được cập nhật, đổi mới. 1 2 3 4 5 7. Có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết và thực hành 1 2 3 4 5 Đội ngũ giảng viên 8. Vững kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5 9. Kinh nghiệm thực tế nhiều 1 2 3 4 5 10. Dẫn dắt sinh viên ứng dụng thực tế 1 2 3 4 5 11. Phương pháp dạy sinh động, thu hút 1 2 3 4 5 12. Cách đánh giá và cho điểm công bằng 1 2 3 4 5 Cơ sở vật chất 13. Phòng học rộng, thoáng mát 1 2 3 4 5 14. Bàn ghế, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy đáp ứng tốt nhu cầu học tập 1 2 3 4 5 15. Phòng máy tính đáp ứng tốt nhu cầu sinh viên 1 2 3 4 5 16. Cơ sở vật chất thư viện tốt (số lượng và chất lượng sách báo, không gian và chỗ ngồi) 1 2 3 4 5 17. Thư quán phục vụ đầy đủ nhu cầu mua sách vở, tài liệu học tập của sinh viên 1 2 3 4 5 18. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo của trường ĐH Kinh Tế TP HCM. (1: kém, 2: hơi kém, 3: trung bình, 4: khá, 5: tốt) Tính tự giác 1 2 3 4 5 Tôi luôn hiểu rõ và nắm vững các nhiệm vụ học tập của mình trên cơ sở ý thứcđược nghề nghiệp tương lai Tôi luôn có ý thức đi sâu, nắm bắt, hiểu, và vận dụng được những điều đã học về nghề nghiệp tương lai 21. Tôi có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao 1 2 3 4 5 Tôi luôn tự mình tìm tài liệu học tập để nâng cao kiến thức Tôi luôn hòan thành tất cả nhiệm vụ học tập mà các giáo viên giao cho Tính tích cực Tôi luôn hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập (giơ tay phát biểu ý kiến, ghi chép) Tôi hiểu được nội dung bài học, có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình Tôi có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác Tôi thường xuyên lên thư viện để đọc sách, tìm tài liệu Thường xuyên tìm kiếm kiến thức từ nhiều nguồn thông tin khác nhau: như sách, báo, internet, tạp chí Tính độc lập Tôi luôn tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập Tôi suy nghĩ, nghe giảng, ghi chép theo cách hiểu bài của mình trên lớp Tự lực làm bài kiểm tra trên lớp Tự học bài, làm bài ở nhà, tự chuẩn bị đề cương thảo luận nhóm học tập Tự nghiên cứu sách, báo và ghi chép tài liệu, tự làm các bài tập nghiên cứu Đánh giá chung về sự nổ lực của bản thân (1: thấp, 2: hơi thấp, 3: trung bình, 4: khá cao, 5: cao) Kỹ năng mềm Khả năng giao tiếp trôi chảy đã tăng cường mối quan hệ của tôi với mọi người xung quanh Tôi có kỹ năng thuyết trình tốt và thường xuyên đại diện nhóm lên thuyết trình Tôi thường xuyên làm việc theo nhóm Khả năng giải quyết vấn đề tốt đã giúp tôi tự giải quyết được nhiều vấn đề trong học tập Điểm trung bình năm học thứ 1 của bạn: Điểm trung bình năm học thứ 2 của bạn: Điểm trung bình năm học thứ 3 của bạn: Điểm trung bình tích lũy của bạn: THÔNG TIN CÁ NHÂN Xin cho biết tên của bạn: ,Tuổi: Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Bạn đang theo học ngành nào? Kinh tế học 6. Ngoại thương 11. Ngân hàng Kinh tế kế hoạch & đầu tư 7. Du lịch 12. Kế toán Quản trị kinh doanh 8. Marketing 13. Thống kê Quản trị chất lượng 9. Tài chính nhà nước 14. Toán kinh tế Thương mại 10. Tài chính doanh nghiệp 15. Khác XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN BẠN ! THÔNG TIN HỎI ĐÁP: -------------------------- Trong quá trình làm bài tiểu luận, bạn muốn tìm kiếm thêm nhiều tài liệu bài mẫu tiểu luận cập nhật mới của Trung tâm Best4Team Liên hệ dịch vụ viết tiểu luận thuê Hoặc Gọi SĐT Zalo: 091.552.1220 hoặc email: best4team.com@gmail.com để hỗ trợ ngay nhé! Phụ lục 3 BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 2 – CAO HỌC KHÓA 19 – ĐÊM 9 Họ và tên Các công việc (điểm từ 0 - 10) (theo nội dung của bản đề cương nghiên cứu) Đánh giá chung (%) Ký tên 1-3 4 5a 5b 6-7 8-9 1. Châu Thành Sang (TN) 10 10 10 10 10 9 98,33 % 2. Nguyễn Thị Bình 9 10 10 10 9 10 96,67% 3. Lâm Văn Sang 10 10 10 10 10 9 98,33 % 4. Nguyễn Quốc Thắng 10 10 10 10 10 9 98,33 % 5. Ngô Thị Kim Thanh 10 9 10 10 10 9 96,67% 6. Nguyễn Thị Lệ Hồng Thu 9 10 10 10 9 10 96,67% 7. Châu Thùy Trang 10 9 10 10 10 10 98,33 % 8. Trần Thị Hoàng Trâm 10 9 10 10 9 10 96,67% 9. Lê Nguyễn Tường Uyên 9 10 10 10 9 10 96,67% 10. Lê Thị Thanh Xuân 10 9 10 10 10 10 98,33 %
File đính kèm:
- tieu_luan_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_toi_ket_qua_hoc_t.docx